Câu 3
23
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.
Gợi ý
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Đáp án
Từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen là: thân quen, thân thương, thân thiết, thân thuộc, quen thuộc, thiết tha.
23
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen là: thân quen, thân thương, thân thiết, thân thuộc, quen thuộc, thiết tha.
23
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □. Viết hoa chữ cái đầu câu.
Cò □ vạc □ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ □ chúng gọi nhau □ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước □
Theo Thảo Nguyên
b. Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
• Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
• Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
• Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
M: - Sáng sớm, đường phố bắt đầu nhộn nhịp.
-> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?
-> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?
a. - Ba dấu vuông đầu tiên cần điền dấu để ngăn cách tên các con cò, vạc, diệc.
- Ô vuông thứ tư cần điền dấu để kết thúc câu.
- Ô vuông thứ năm cần điền dấu để ngăn cách các hành động gọi nhau và trêu ghẹo.
- Ô vuông thứ sáu cần điền dấu để kết thúc câu.
b. Em làm theo mẫu.
a. Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.
Theo Thảo Nguyên
b.
• Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
-> Khi nào ông em thường ra sân tập thể dục?
-> Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?
• Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
-> Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?
• Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
-> Khi nào lớp em thi văn nghệ?