Bài 4: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen (tiếp theo)

Trang 23

Câu 3

23

Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

Gợi ýarrow-down-icon

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp ánarrow-down-icon

Từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen là: thân quen, thân thương, thân thiết, thân thuộc, quen thuộc, thiết tha.

Câu 4

23

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □. Viết hoa chữ cái đầu câu.

Cò □ vạc □ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ □ chúng gọi nhau □ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước □

Theo Thảo Nguyên

b. Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

• Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

• Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

• Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

M: - Sáng sớm, đường phố bắt đầu nhộn nhịp.

    -> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?

    -> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?

Gợi ýarrow-down-icon

a. - Ba dấu vuông đầu tiên cần điền dấu để ngăn cách tên các con cò, vạc, diệc.

- Ô vuông thứ tư cần điền dấu để kết thúc câu.

- Ô vuông thứ năm cần điền dấu để ngăn cách các hành động gọi nhau và trêu ghẹo.

- Ô vuông thứ sáu cần điền dấu để kết thúc câu.

b. Em làm theo mẫu.

Đáp ánarrow-down-icon

a. Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Theo Thảo Nguyên

b.

• Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

-> Khi nào ông em thường ra sân tập thể dục?

-> Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?

• Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

-> Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?

• Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

-> Khi nào lớp em thi văn nghệ?