Thực hành tiếng Việt

Câu 1

104

Đọc đoạn thơ sau:

Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa

Trời tối trên đầu hè. Nửa vầng trăng non.

(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)

a. Xác định nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ trên. Dựa vào đâu em xác định được nghĩa ấy của từ?

b. Từ ví dụ trên, em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.

Gợi ýarrow-down-icon

a. Đọc kĩ đoạn thơ, xác định nghĩa của từ “non” và nêu cách để xác định từ ấy.

b. Sau khi làm ví dụ câu a, em hãy rút ra cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.

Đáp ánarrow-down-icon

a. “Non” trong đoạn thơ này dùng để chỉ ý “khuyết, chưa tròn” => Trăng non là vầng trăng đầu tháng chưa tròn, còn khuyết.

- Dựa vào từ “nửa vầng trăng” để xác định nghĩa của từ “non”.

b. Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một nghĩa xác định nào đó.

Câu 2 Tr104

Đọc đoạn thơ sau:

                   Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi,

           Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.

              Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,

Được âm thầm cất tiếng ca ru

a. Dựa vào ngữ cảnh, hãy xác định nghĩa của từ “mềm”.

b. Đặt một câu có từ “mềm” được dùng với nghĩa trên.

Gợi ýarrow-down-icon

a. Đọc đoạn thơ, dựa vào kiến thức học về cách xác định từ dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa của từ “mềm”.

b. Đặt câu có nghĩa tương đương.

Đáp ánarrow-down-icon

a. Từ mềm được dùng với nghĩa bóng để chỉ ý “trái tim dịu dàng, tràn ngập tình yêu thương”.

b. Đặt câu: Nghe được lời giải thích, anh ta đã mềm lòng tha thứ.

Câu 3

104

Đọc đoạn trích sau:

       Quả tim cậu không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn: trước kia nó quen được đi hoài đi mãi, bây giờ nó chỉ muốn mau đến đích. Có lúc trái tim cậu kể lể hàng giờ liền về nỗi nhớ nhung của nó; lúc khác nó lại xúc động trước cảnh mặt trời mọc trên sa mạc đến nỗi làm cậu phải khóc thầm. Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. Nhưng nó không bao giờ câm nín, kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan không nói với nhau một lời nào.

(Pao-lo Cau-ê-lô, Nhà giả kim)

a. Xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn trên.

b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc đoạn văn, xác định nghĩa từ “câm nín” và lý giải.

Đáp ánarrow-down-icon

a. Nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn: được dùng với nghĩa bóng, là trái tim không gửi thông điệp, những cảm nhận của nó đến cho cậu bé chăn cừu.

b. Dựa vào ngữ cảnh là các cụm từ “trái tim cậu kể lể” , “nó lại xúc động”, “Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng”.

Câu 4

104

Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.

a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.

b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.

c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.

d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc kỹ từng câu, chú ý vào từ được in đậm, xác định nghĩa của các từ in đậm  ấy và lý giải.

Đáp ánarrow-down-icon

a. “khai khẩn”: làm cho đất hoang trở thành đất trồng trọt => dựa vào ngữ cảnh là từ “mở mang vùng đất hoang”, “để trồng trọt, sinh sống”.

b. “quán xuyến”: đảm đương được tất cả => dựa vào các từ “dọn dẹp”, “nấu ăn”, “đưa đón”, “dạy dỗ con cái”.

c. “người vị kỷ”: người luôn vì lợi ích của bản thân, không biết nghĩ cho người khác => dựa vào cụm từ “Trái với người vị tha”.

d. “thiết tha”: luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến => dựa vào ngữ cảnh “tha thiết mong anh giải quyết”