Bài 6. Định luật Boyle. Định luật Charles

Trang 42

Câu hỏi mở đầu

42

Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit- tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm (được gắn với ống tiêm) vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ chảy vào trong xilanh (Hình 6.1). Quá trình lấy máu dùng trong xét nghiệm tại các cơ sở y tế cũng hoàn toàn tương tự. Ứng dụng trên dựa vào các định luật của chất khí. Vậy, đó là những định luật nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Dựa vào các định luật của chất khí

Đáp ánarrow-down-icon

Ứng dụng trên dựa vào các định luật Boyle và Charles

Câu hỏi 1

43

1. Dự đoán mỗi liên hệ giữa áp suất và thể tích khi nén pit-tông xuông hoặc kéo pit-tông lên.

2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn, từ đó tính toán và kiểm tra biểu thức dự đoán, rút ra kết luận về mối liên hệ giữa p và V

Gợi ýarrow-down-icon

Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn

Đáp ánarrow-down-icon

1.

Nén pit-tông xuống: V giảm, p tăng.

Kéo pit-tông lên: V tăng, p giảm.

Mối liên hệ giữa p và V: tỉ lệ nghịch

2. Tích pV của khí luôn là một hằng số.

Mối liên hệ giữa p và V là tỉ lệ nghịch

Câu hỏi 2

44

1. Từ số liệu Bảng 6.1, vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và V trong hệ toa độ p - V và p - \(\dfrac{1}{V}\). Nhận xét về dạng đồ thị.

2. Từ Hình 6.4, chứng minh rằng: T2 > T1

Đáp ánarrow-down-icon

1.

- Đồ thị là một đường cong hypebol.

- Khi V tăng, p giảm và ngược lại.

- Tích số pV của các điểm trên đường cong xấp xỉ bằng hằng số.

2.

 

Hình trên cho thấy p1 < p2 vì quá trình chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là đẳng tích nên T1 < T2

Luyện tập 1

45

Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích ban đầu 9 lít xuống còn 4 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén tăng hay giảm bao nhiêu lần?

Gợi ýarrow-down-icon

Vận dụng định luật Boyle

Đáp ánarrow-down-icon

\(p_{1} V_{1}=p_{2} V_{2} \Rightarrow \dfrac{p_{2}}{p_{1}}=\dfrac{V_{1}}{V_{2}}=\dfrac{9}{4}=2,25\)

Áp suất của khối khí sau khi nén tăng 2,25 lần

Vận dụng

45

Dựa vào định luật Boyle, giải thích tại sao có thể rút thuốc (thể lỏng) từ trong lọ thuốc vào xilanh của ống tiêm khi nhân viên y tế kéo pit-tông như Hình 6.1.

Gợi ýarrow-down-icon

Vận dụng định luật Boyle

Đáp ánarrow-down-icon

- Ban đầu:

+ Thể tích khí trong xilanh (V₁) lớn.

+ Áp suất khí trong xilanh (p₁) bằng áp suất khí quyển (p₀).

- Khi kéo pit-tông:

+ Thể tích khí trong xilanh (V₂) giảm.

+ Theo định luật Boyle, áp suất khí trong xilanh (p₂) tăng.

+ Vì p₂ > p₀, áp suất khí trong xilanh lớn hơn áp suất khí quyển.

- Kết quả:

+ Thuốc (thể lỏng) bị đẩy từ lọ thuốc vào xilanh do chênh lệch áp suất.

+ Chênh lệch áp suất = p₂ - p₀

Câu hỏi 3

45

Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn, thu thập số liệu T, V trong các lần đo. Từ đó:

- Vẽ đồ thị V theo T trong hệ trục toạ độ V - T, nhận xét dạng đồ thị.

- Rút ra mối liên hệ giữa V và T trong quá trình biến đổi đẳng áp.

Gợi ýarrow-down-icon

Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn

Đáp ánarrow-down-icon

-

 

+ Đồ thị là một đường thẳng tỉ lệ thuận.

+ Khi T tăng, V tăng và ngược lại.

- Mối liên hệ giữa V và T:

+ V và T tỉ lệ thuận với nhau.

+ Tăng T, V tăng.

+ Giảm T, V giảm.

+ Tỉ số V/T luôn không đổi.

Luyện tập 2

47

Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy giải thích vì sao đường đẳng áp p2 lại ở trên đường đẳng áp p1 trong hình 6.7

Gợi ýarrow-down-icon

Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí

Đáp ánarrow-down-icon

- Nhiệt độ của hai đường đẳng áp là như nhau.

- Theo định luật Charles, V₂ > V₁ (V₂ và V₁ là thể tích tương ứng với p₂ và p₁).

- Do V₂ > V₁, mật độ phân tử trong trường hợp p₂ cao hơn.

- Với cùng nhiệt độ, mật độ phân tử cao hơn dẫn đến số lần va chạm và lực tổng hợp do va chạm lớn hơn.

Câu hỏi 4

47

Cho một khối khí dẫn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32 °C đến nhiệt độ t2 = 117 °C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Xác định thể tích khối khí trước và sau khi dãn nở.

Gợi ýarrow-down-icon

Vận dụng định luật Charles

Đáp ánarrow-down-icon

\(\frac{V_{1}}{T_{1}}=\frac{V_{2}}{T_{2}} \Rightarrow V_{1}=T_{1} \frac{V_{2}}{T_{2}}=(32+273) \cdot \frac{1,7}{117+273}=1,33l\)

Bài tập 1

47

Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định?

Gợi ýarrow-down-icon

Đẳng áp thì p không đổi

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án D

Bài tập 2

47

Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 5 lít đến 12 lít thì áp suất khối khí đã giảm một lượng 80 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí bằng bao nhiêu?

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng định luật Boyle

Đáp ánarrow-down-icon

\(p_{1} V_{1}=p_{2} V_{2} \Rightarrow p_{1}=\frac{p_{2} V_{2}}{V_{1}}=\frac{\left(p_{1}-80000\right) 12}{5} \Rightarrow p_{1}=\dfrac{80000}{7}\)

Bài tập 3

47

Một mô hình áp kế khí (Hình 6P.1) gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 °C giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng định luật Boyle và Charles

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có:

Trạng thái 1:

\[\left\{\begin{array}{l}T_{1}=273 K \\V_{1}=270+0,1.30=273 \mathrm{~cm}^{3}\end{array}\right.\]

Trạng thái 2:

\(\begin{array}{c}\qquad\left\{\begin{array}{l}T_{2}=10+273=283 K \\V_{2}=?\end{array}\right. \\\frac{V_{1}}{T_{1}}=\frac{V_{2}}{T_{2}} \leftrightarrow \frac{273}{273}=\frac{V_{2}}{283} \\\Rightarrow V_{2}=283 \mathrm{~cm}^{3}=273+ls \\\Rightarrow l=\frac{283-273}{0,1}=100 \mathrm{~cm}\end{array}\)

Bài tập 4

47

Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là 42 °C, trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là 27 °C. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần?

Gợi ýarrow-down-icon

Vận dụng phương trình khí lí tưởng

Đáp ánarrow-down-icon
\[\begin{array}{l}\frac{P_{1} \cdot V_{1}}{T_{1}}=\frac{P_{2} \cdot V_{2}}{T_{2}} \\\Rightarrow \frac{V_{1}}{T_{1}}=\frac{V_{2}}{T_{2}} \Rightarrow \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{T_{1}}{T_{2}} \Rightarrow \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{300}{315}\end{array}\]

Mà \(D=\dfrac{M}{V}\)

\[\Rightarrow \frac{D_{1}}{D_{2}}=\frac{V_{2}}{V_{1}}=\frac{315}{300}=1,05 \text { lần }\]