Bài tập cuối chương IX

Trang 110

Câu hỏi 9.37

110

Cho ABC là tam giác không cân. Biết ΔA′B′C′ ∽ ΔABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.  ΔA′C′B′ ∽ ΔACB. 

B.  ΔB′C′A′ ∽ ΔBAC. 

C.  ΔB′A′C′ ∽ ΔBCA. 

D.  ΔA′C′B′ ∽ ΔABC.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì ΔA′B′C′ ∽ ΔABC nên đỉnh A' tương ứng với đỉnh A, đỉnh B' tương ứng với đỉnh B, đỉnh C' tương ứng với đỉnh C. Vậy xét các đáp án ta thấy khẳng định A là khẳng định đúng do các cặp đỉnh tương ứng với nhau theo thứ tự trên.

Câu hỏi 9.38

110

Cho \(\triangle \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \backsim \triangle \mathrm{ABC}\) với tỉ số đồng dạng bầng 2. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}=2\).
B. \(\frac{A B}{A^{\prime} C^{\prime}}=2\).
C. \(\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=2\).
D. \(\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A C}=2\)

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án đúng là C
Vi \(\triangle \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} C^{\prime} \sim \triangle \mathrm{ABC}\), suy ra \(\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=\frac{A^{\prime} C^{\prime}}{A C}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{B C}=2\).

Câu hỏi 9.39

110

Trong các bộ ba số đo dưới đây, đâu là số đo ba cạnh của một tam giác vuông?

A. 3 m; 5 m; 6 m.

B. 6 m; 8 m; 10 m.

C. 1 cm; 0,5 cm; 1,25 cm.

D. 9 m; 16 m; 25 m. 

Đáp ánarrow-down-icon

Xét đáp án B ta thấy \(6^2 + 8^2 = 10^2\) (= 100) nên bộ ba này tạo thành tam giác vuông.

(theo định lí Pythagore đảo).

Câu hỏi 9.40

110

Cho tam giác \(A B C\) vuông tại \(A(A B \neq A C)\) và tam giác \(D E F\) vuông tại \(D(D E\) f DF). Điều nào dưới đây không suy ra \(\triangle A B C \backsim \triangle D E F\) ?
A. \(\widehat{B}=\widehat{E}\).
B. \(\widehat{C}=\widehat{F}\).
C. \(\widehat{B}+\widehat{C}=\widehat{E}+\widehat{F}\).
D. \(\widehat{B}-\widehat{C}=\widehat{E}-\widehat{F}\).

Đáp ánarrow-down-icon

Đáp án đúng là C

Bài 9.40 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Xét từng đáp án:

+ Hai tam giác \(\mathrm{ABC}\) vuông ở \(\mathrm{A}\) và \(\mathrm{DEF}\) vuông ở \(\mathrm{D}\) có \(\widehat{B}=\widehat{E}\) thì \(\triangle \mathrm{ABC} \sim \triangle \mathrm{DEF}\).
+ Hai tam giác \(\mathrm{ABC}\) vuông ở \(\mathrm{A}\) và \(\mathrm{DEF}\) vuông ở \(\mathrm{D}\) có \(\widehat{C}=\widehat{F}\) thì \(\triangle \mathrm{ABC} \backsim \triangle \mathrm{DEF}\).
Do đó, dữ kiện ở hai đáp án \(\mathrm{A}\) và \(\mathrm{B}\) suy ra \(\triangle \mathrm{ABC} \sim \triangle \mathrm{DEF}\).
+ Xét đáp án D: Vì tam giác \(\mathrm{ABC}\) vuông ở A nên \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^{\circ}\);
Tam giác DEF vuông ở D nên \(\widehat{E}+\widehat{F}=90^{\circ}\).
Do đó, \(\widehat{B}+\widehat{C}=\widehat{E}+\widehat{F}\).
Mà ta có \(\widehat{B}-\widehat{C}=\widehat{E}-\widehat{F}\).
Cộng vế theo vế ta được \(2 \widehat{B}=2 \widehat{E}\) hay \(\widehat{B}=\widehat{E}\). Khi đó \(\triangle \mathrm{ABC} \sim \triangle \mathrm{DEF}\).
+ Dữ kiện ở đáp án C luôn xảy ra với mọi cặp tam giác vuông nên từ dữ kiện này không suy ra được \(\triangle \mathrm{ABC} \backsim \triangle \mathrm{DEF}\).

Câu hỏi 9.41

110

Cho Hình 9.73, biết rằng MN // AB, MP // AC. Hãy liệt kê ba cặp hai tam giác (khác nhau) đồng dạng có trong hình.

Bài 9.41 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

+) ΔCNM ∽ ΔCAB (vì MN // AB) (1).

+) ΔMPB ∽ ΔCAB (vì MP // AC) (2).

+) Từ (1) và (2) ta suy ra được ΔCNM ∽ ΔMPB.

Câu hỏi 9.42

110

Cho Hình 9.74 , biết rằng \(\widehat{A B D}=\widehat{A C E}\). Chứng minh rằng \(\triangle \mathrm{ABD} \sim \triangle \mathrm{ACE}\) và \(\triangle \mathrm{BOE} \backsim \triangle \mathrm{COD}\).

Bài 9.42 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán
Đáp ánarrow-down-icon

- Xét tam giác \(A B D\) và tam giác \(A C E\) có \(\widehat{A B D}=\widehat{A C E}\) (giả thiết), góc A chung.

Suy ra \(\triangle A B D \sim \triangle A C E(g . g)\).
- vì \(\triangle A B D \sim \triangle A C E\) nên \(\widehat{A D B}=\widehat{A E C}\).

Suy ra \(\widehat{C D O}=\widehat{B E O}\) (1).
Lại có \(\widehat{B O E}=\widehat{C O D}\) (hai góc đới đỉnh) (2).
Từ (1) và (2) suy ra \(\triangle \mathrm{BOE} \backsim \triangle \mathrm{COD}\) (g.g).

Câu hỏi 9.43

110

Hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC cắt nhau tại điểm G (H.9.75). Chứng minh rằng tam giác GMN đồng dạng với tam giác GBC và tìm tỉ số đồng dạng.

Bài 9.43 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Vì \(\mathrm{BM}, \mathrm{CN}\) là các đường trung tuyến của tam giác \(\mathrm{ABC}\) nên \(\mathrm{M}, \mathrm{N}\) lần lượt là trung điểm của \(A C, A B\).

Suy ra \(\mathrm{MN}\) là đường trung bình của tam giác \(\mathrm{ABC}\).
Do đó, \(\mathrm{MN} / / \mathrm{BC}\).
Suy ra \(\widehat{G M N}=\widehat{G B C}\) (hai góc ở vị trí so le trong).
Mặt khác \(\widehat{N G M}=\widehat{C G B}\) (hai góc đối đỉnh).
Do đó, \(\triangle \mathrm{GMN} \sim \Delta \mathrm{GBC}\) (g.g).
Vì \(\mathrm{MN}\) là đường trung bình của tam giác \(\mathrm{ABC}\) nên \(\mathrm{BC}=2 \mathrm{MN}\).
Khi đó, \(\frac{G N}{G C}=\frac{G M}{G B}=\frac{M N}{B C}=\frac{1}{2}\).
Vậy \(\triangle \mathrm{GMN} \sim \triangle \mathrm{GBC}\) với tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\).

Câu hỏi 9.44

111

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 4 cm. Gọi AH, HD lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC và đỉnh H của tam giác HAB.

a) Chứng minh rằng ΔHDA ∽ ΔAHC .

b) Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB, HC, HD.

Đáp ánarrow-down-icon
Bài 9.44 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

a) Ta có \(\widehat{D A H}+\widehat{H A C}=\widehat{B A C}=90^{\circ} \widehat{A C H}+\widehat{H A C}=90^{\circ}\) (do tam giác ACH vuông ở \(\mathrm{H}\) ). Suy ra \(\widehat{D A H}=\widehat{A C H}\) (cùng phụ với \(\widehat{H A C}\) ).

Tam giác HDA vuông tại \(\mathrm{D}\) và tam giác \(\mathrm{AHC}\) vuông tại \(\mathrm{H}\) có \(\widehat{D A H}=\widehat{A C H}\) nên \(\triangle \mathrm{HDA} \backsim \triangle \mathrm{AHC}\).
b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông \(A B C\), ta có
\(B C^2=A B^2+A C^2=4^2+5^2=41\).
Suy ra \(B C=\sqrt{41} \mathrm{~cm}\).
Diện tích tam giác \(A B C\) là: \(S_{A B C}=\frac{A B \cdot A C}{2}=\frac{4 \cdot 5}{2}=10\left(\mathrm{~cm}^2\right)\).
Lại có \(S_{A B C}=\frac{A H \cdot B C}{2}\), do đó \(\mathrm{AH} \cdot \mathrm{BC}=2 \cdot 10=20\), suy ra \(\mathrm{AH}=\frac{20}{B C}=\frac{20}{\sqrt{41}}(\mathrm{~cm})\).
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác \(\mathrm{ACH}\) ta có \(\mathrm{AC}^2=\mathrm{AH}^2+\mathrm{CH}^2\).
Do đó, \(\mathrm{CH}^2=\mathrm{AC}^2-\mathrm{AH}^2=4^2-\left(\frac{20}{\sqrt{41}}\right)^2=\frac{256}{41}\).
Suy ra \(C H=\frac{16}{\sqrt{41}}(\mathrm{~cm})\).
Vì \(\triangle \mathrm{HDA} \sim \triangle \mathrm{AHC}\) nên \(\frac{H D}{A H}=\frac{H A}{A C} \Rightarrow H D=\frac{A H^2}{A C}=\frac{\frac{400}{41}}{4}=\frac{100}{41}(\mathrm{~cm})\).
Ta có \(\mathrm{BH}=\mathrm{BC}-\mathrm{HC}=\sqrt{41}-\frac{16}{\sqrt{41}}=\frac{25}{\sqrt{41}}(\mathrm{~cm})\).

Câu hỏi 9.45

111

Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết AH = 12 cm, CH = 9 cm, BH = 16 cm. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH (H.9.76).

a) Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông tại A.

b) Chứng minh rằng MN ⊥ AC và CM ⊥ AN.

c) Tính diện tích tam giác AMN. 

Bài 9.45 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

a) Xét tam giác AHB vuông tại H, có:

\(\mathrm{AH}^2+\mathrm{HB}^2=\mathrm{AB}^2\) (định lý Pythagore)
Suy ra \(A B^2=12^2+16^2=400\).
Suy ra \(\mathrm{AB}=20 \mathrm{~cm}\).
Tương tự, có: \(\mathrm{AC}^2=\mathrm{AH}^2+\mathrm{CH}^2\) (áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(\mathrm{AHC}\) ).
Suy ra \(A C^2=12^2+9^2=225\).
Suy ra \(\mathrm{AC}=15 \mathrm{~cm}\).
Có \(\mathrm{BC}=\mathrm{CH}+\mathrm{BH}=9+16=25 \mathrm{~cm}\).
Trong tam giác \(\mathrm{ABC}\), nhận thấy \(\mathrm{AB}^2+\mathrm{AC}^2=\mathrm{BC}^2\) (do \(\left.20^2+15^2=25^2=625\right)\).
Suy ra tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo).
b) Xét tam giác AHB có:
\(\mathrm{M}\) là trung điếm của \(\mathrm{AH}\)
\(\mathrm{N}\) là trung điếm của \(\mathrm{BH}\)
Suy ra MN là đường trung bình của tam giác AHB.
Do đó, \(M N / / A B\). Mà \(A B \perp A C\) (vì tam giác \(A B C\) vuông tại \(A\) ).
Suy ra \(\mathrm{MN} \perp \mathrm{AC}\).
Xét \(\triangle A C N\) có \(A H \perp C N(g t), M N \perp A C(c m t), A H \cap M N=\{M\}\).
Vậy \(\mathrm{M}\) là trực tâm của \(\triangle \mathrm{ACN}\), do đó \(\mathrm{CM} \perp \mathrm{AN}\)
c) Ta có \(S_{\mathrm{AMN}}=\frac{A M \cdot H N}{2}=\frac{\frac{A H}{2} \cdot \frac{B H}{2}}{2}=\frac{A H \cdot B H}{8}=\frac{12 \cdot 16}{8}=24\left(\mathrm{~cm}^2\right)\).

Câu hỏi 9.46

111

Cho tam giác ABC vuông tại A và các điểm D, E, F như Hình 9.77 sao cho AD là phân giác của góc BAC, DE và DF lần lượt vuông góc với AC và BC. Chứng minh rằng:

a) \(\frac{B D}{B C}=\frac{A B}{A B+A C}\), từ đó suy ra \(A E=\frac{A B \cdot A C}{A B+A C}\);
b) \(\triangle \mathrm{DFC} \sim \triangle \mathrm{ABC}\);
c) \(D F=D B\).

Bài 9.46 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán
Đáp ánarrow-down-icon

a) Vì AD là tia phân giác của góc \(B A C\) nên \(\frac{B D}{D C}=\frac{A B}{A C}\).

Suy ra BD \(\cdot A C=D C \cdot A B \cdot\left({ }^*\right)\)
\(\begin{aligned}&  B D \cdot(A B+A C)=B D \cdot A B+B D \cdot A C \\& =B D \cdot A B+D C \cdot A B \quad\left(d o\left(^*\right)\right) \\& =A B \cdot(B D+D C) \\& =A B \cdot B C .\end{aligned}\)

Vậy \(\mathrm{BD} \cdot(\mathrm{AB}+\mathrm{AC})=\mathrm{AB} \cdot \mathrm{BC}\). Suy ra \(\frac{B D}{B C}=\frac{A B}{A B+A C}\).
Hai tam giác CED vuông tại E và tam giác CAB vuông tại A có góc nhọn C chung nên \(\Delta \mathrm{CED} \sim \Delta \mathrm{CAB}\).

Suy ra \(\frac{C E}{C A}=\frac{C D}{C B} \Rightarrow \frac{A C-A E}{A C}=\frac{B C-B D}{B C} \Rightarrow 1-\frac{A E}{A C}=1-\frac{D B}{B C}\).
Do đó, \(\frac{A E}{A C}=\frac{D B}{B C}\). (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{A E}{A C}=\frac{A B}{A B+A C}\), do đó \(A E=\frac{A B \cdot A C}{A B+A C}\).
b) Hai tam giác DFC vuông tại D và tam giác ABC vuông tại \(A\) có góc nhọn \(C\) chung nên \(\triangle \mathrm{DFC} \sim \triangle \mathrm{ABC}\).
c) Vì \(\triangle \mathrm{DFC} \backsim \triangle \mathrm{ABC}\) nên \(\frac{D F}{A B}=\frac{D C}{A C} \Rightarrow D F=\frac{A B \cdot D C}{A C}\).

Từ \(\left({ }^*\right)\) ta có \(D B=\frac{D C \cdot A B}{A C}\).
Từ (3) và (4) suy ra DB = DF.

Câu hỏi 9.47

111

Để tính được chiều cao gần đúng của kim tự tháp Ai Cập, người ta cắm một cây cọc cao 1 m vuông góc với mặt đất và đo được bóng cây cọc trên mặt đất là 1,5 m. Khi đó chiều dài bóng của kim tự tháp trên mặt đất là 208,2 m. Hỏi kim tự tháp cao bao nhiêu mét?

Đáp ánarrow-down-icon

Bài 9.47 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Giả sử AB là chiều cao của kim tự tháp với BC là bóng; A'B' là chiều cao cây cọc với bóng của nó trên mặt đất là B'C'.

Vì trong cùng một thời điểm, các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất các góc bằng nhau.

Suy ra \(\widehat{B A C}=\widehat{B^{\prime} A^{\prime} C^{\prime}}\).
Xét hai tam giác \(B A C\) (vuông tại \(B\) ) và tam giác \(B^{\prime} A^{\prime} C^{\prime}\) (vuông tại \(B^{\prime}\) ) có \(\widehat{B A C}=\widehat{B^{\prime} A^{\prime} C}\), Suy ra \(\triangle B^{\prime} A^{\prime} C^{\prime} \sim \triangle B A C\).

Do đó, \(\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{B C} \Rightarrow \frac{1}{A B}=\frac{1,5}{208,2}\)
Suy ra \(A B=208,2: 1,5=138,8(m)\).
Vậy kim tự tháp cao 138,8 m.

Câu hỏi 9.48

111

Từ căn hộ chung cư nhà mình, bạn Lan đứng cách cửa sổ 1 m nhìn sang tòa nhà đối diện thì vừa nhìn thấy đúng tất cả 6 tầng của tòa nhà đó. Biết rằng cửa sổ nhà Lan cao 80 cm và mỗi tầng của tòa nhà đối diện cao 4 m. Hỏi khoảng cách từ căn hộ nhà Lan đến tòa nhà đối diện là bao nhiêu?

Đáp ánarrow-down-icon

Bài 9.48 trang 110 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Giả sử O là vị trí bạn Lan đứng, AB là độ cao cửa sổ của nhà Lan, CD là độ cao của 6 tầng nhà đối diện mà Lan nhìn thấy. OE là khoảng cách từ vị trí bạn Lan đứng đến cửa sổ. OE cắt CD tại F.

Các điểm kí hiệu như trên hình vẽ.

Có OE = 1 m; AB = 80 cm = 0,8 m; CD = 6 ∙ 4 = 24 m.

Xét tam giác OAB và tam giác OCD có AB // CD (do các tòa nhà thẳng đứng vuông góc với mặt đất). Suy ra ΔOAB ∽ ΔOCD.

Do đó, \(\frac{O A}{O C}=\frac{A B}{C D}\).
Xét tam giác \(\mathrm{OAE}\) và tam giác OCF có \(\mathrm{AE} / / \mathrm{CF}\) (do \(\mathrm{AB} / / \mathrm{CD}\) ). Suy ra \(\triangle \mathrm{OAE} \sim \triangle \mathrm{OCF}\).
Do đó, \(\frac{O E}{O F}=\frac{O A}{O C}=\frac{A B}{C D} \Rightarrow \frac{1}{O F}=\frac{0,8}{24}\).
Suy ra \(O F=24: 0,8=30(\mathrm{~m})\).
Do đó, \(E F=O F-O E=30-1=29(m)\).
Vậy khoảng cách từ căn hộ nhà Lan đến tòa nhà đối diện là 29 m.