Bài 38: Hình chóp tam giác đều

Trang 112

Mở đầu

112

Đỉnh FANSIPAN (Lào Cai) cao 3 143 m, là đỉnh núi cao nhất Đông Dương. Trên đỉnh núi, người ta đặt một chóp làm bằng inox có dạng hình chóp tam giác đều cạnh đáy dài 60 cm, cạnh bên dài khoảng 96,4 cm (H.10.1). Hỏi tổng diện tích các mặt bên của hình chóp là bao nhiêu?

Mở đầu trang 112 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Sau bài học này, ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:     

Mở đầu trang 112 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Giả sử hình chóp tam giác đều trên đỉnh núi là S.ABC. Khi đó tam giác ABC là tam giác đều có cạnh bằng 60 cm, các mặt bên SAB, SAC, SBC là các tam giác cân tại S với cạnh bên dài 96,4 cm.

Nửa chu vi của hình tam giác đều ABC là

p = (60 + 60 + 60) : 2 = 90 (cm).

Gọi SH là đường cao của tam giác SAB. Khi đó SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

Vì tam giác \(S A B\) cân tại \(\mathrm{S}\) nên \(\mathrm{SH}\) đồng thời là đường trung tuyến hay \(\mathrm{H}\) chính là trung điểm của \(\mathrm{AB}\), suy ra \(\mathrm{HA}=\mathrm{HB}=\frac{A B}{2}=\frac{60}{2}=30(\mathrm{~cm})\).

Tam giác SAH vuông tại \(\mathrm{H}\), theo định lý Pythagore, ta có:
\(\mathrm{SA}^2=\mathrm{SH}^2+\mathrm{HA}^2\), suy ra \(\mathrm{SH}^2=\mathrm{SA}^2-\mathrm{HA}^2=(96,4)^2-30^2=8392,96\).
Do đó \(\mathrm{SH} \approx 91,61 \mathrm{~cm}\).
Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp hay diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là
\(\mathrm{S}_{\mathrm{xq}} \approx 90 \cdot 91,61=8244,9\left(\mathrm{~cm}^2\right) .\)

Câu hỏi

113

Hãy gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, một trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC trong Hình 10.2.

Câu hỏi trang 113 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Hình chóp tam giác đều S.ABC có:

– Đỉnh: S;

– Cạnh bên: SA, SB, SC;

– Mặt bên: các tam giác SAB, SAC, SBC;

– Mặt đáy: tam giác ABC;

– Đường cao: SO;

– Một trung đoạn: SH.

Chú ý: Ngoài SH ra, còn có những trung đoạn khác.

Hoạt động 1

114

Quan sát hình chóp tam giác đều và hình khai triển của nó (H.10.6). Hãy tính tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

HĐ1 trang 114 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Nhận thấy các mặt bên của hình chóp được tạo bởi 3 hình tam giác bằng nhau.
Diện tích của một tam giác này là: \(\frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 5=15\left(\mathrm{~cm}^2\right)\).
Suy ra tổng diện tích các mặt bên là: \(15 \cdot 3=45\left(\mathrm{~cm}^2\right)\).

Hoạt động 2

114

Hãy tính tích của nửa chu vi mặt đáy với trung đoạn của hình chóp tam giác đều. So sánh kết quả vừa tính với tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

Đáp ánarrow-down-icon

Có nửa chu vi mặt đáy là: \(\frac{1}{2}(5+5+5)=\frac{15}{2}(\mathrm{~cm})\).
Có trung đoạn là: \(6 \mathrm{~cm}\).
Suy ra tích của nửa chu vi mặt đáy với trung đoạn của hình chóp tam giác đều là:
\(\frac{15}{2} \cdot 6=45 \text {. }\)

Kết quả này bằng với tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

Luyện tập

114

Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.MNP trong Hình 10.8, biết IP = 3 cm và cạnh bên SP = 5 cm.

Luyện tập trang 114 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Xét tam giác SIP vuông tại I, từ định lí Pythagore, suy ra
\(SI^2=S P^2-IP^2=5^2-3^2=16 .\)

Suy ra \(\mathrm{SI}=4 \mathrm{~cm}\).
Trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.MNP là \(d=S I=4 \mathrm{~cm}\).
Vi tam giác SMP cân tại S nên đường cao SI đồng thời là đường trung tuyến của tam giác SMP, do đó I là trung điểm của MP. Suy ra MP \(=21 \mathrm{P}=6 \mathrm{~cm}\).

Tam giác đều MNP có nửa chu vi đáy là \(p=\frac{1}{2}(6+6+6)=9(\mathrm{~cm})\).
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.MNP: \(S_{x q}=9.4=36\left(\mathrm{~cm}^2\right)\).

Vận dụng

116

Hình 10.11 mô tả hình chóp trong tình huống mở đầu. Dựa vào đó, em hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

Vận dụng trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Nửa chu vi của hình tam giác đều \(A B C\) là
\(p=(60+60+60): 2=90(\mathrm{~cm}) .\)

Vì SH là đường cao của tam giác SBC nên SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

Vì tam giác \(\mathrm{SBC}\) cân tại \(\mathrm{S}\) nên \(\mathrm{SH}\) đồng thời là đường trung tuyến hay \(\mathrm{H}\) chính là trung điểm của \(\mathrm{BC}\), suy ra \(\mathrm{HC}=\mathrm{HB}=\frac{B C}{2}=\frac{60}{2}=30(\mathrm{~cm})\).

Tam giác SCH vuông tại \(\mathrm{H}\), theo định lý Pythagore, ta có:
\(\mathrm{SC}^2=\mathrm{SH}^2+\mathrm{HC}^2 \text {, suy ra } \mathrm{SH}^2=\mathrm{SC}^2-\mathrm{HC}^2=(96,4)^2-30^2=8392,96 \text {. }\)

Do đó \(\mathrm{SH} \approx 91,61 \mathrm{~cm}\).
Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp hay diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là
\(\mathrm{S}_{\mathrm{xq}} \approx 90.91,61=8244,9\left(\mathrm{~cm}^2\right) .\)

Câu hỏi 10.1

116

Gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao và một trung đoạn của hình chóp tam giác giác đều trong Hình 10.12.

Bài 10.1 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

– Đỉnh: S;

– Cạnh bên: SD, SE, SF;

– Mặt bên: các tam giác SDE, SEF, SDF;

– Mặt đáy: tam giác DEF;

– Đường cao: SO;

– Một trung đoạn: SI.

Câu hỏi 10.2

116

Vẽ và cắt một tam giác đều có cạnh 10 cm (H.10.13) rồi gấp theo đường màu cam để được hình chóp tam giác đều (H.10.14).

Bài 10.2 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Học sinh tự cắt và gấp theo hướng dẫn ở đề bài.

Câu hỏi 10.3

116

Cho hình chóp tam giác đều S.MNP có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm, chiều cao bằng 5 cm (H.10.15).

a) Tính diện tích tam giác MNP.
b) Tính thể tích hình chóp S.MNP, biết \(\sqrt{27} \approx 5,2\).

Bài 10.3 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán
Đáp ánarrow-down-icon

a) Vì tam giác MNP đều nên \(M N=N P=M P=6 \mathrm{~cm}\).

Tam giác SNP cân tại S có SI là đường cao nên SI đồng thời là trung tuyến hay I là trung điểm của NP. Suy ra IN \(=\mathrm{IP}=3 \mathrm{~cm}\).

Xét tam giác MIN vuông tại I, theo định lí Pythagore suy ra:
\(M I^2=M N^2-N^2=6^2-3^2=27\).
Suy ra \(\mathrm{MI}=\sqrt{27} \approx 5,2(\mathrm{~cm})\).
Diện tích tam giác MNP là \(S=\frac{1}{2} \cdot M I . N P \approx \frac{1}{2} \cdot 5,2 \cdot 6=15,6\left(\mathrm{~cm}^2\right)\).
b) Thể tích hình chóp S.MNP là
\(V=\frac{1}{3} \cdot S \cdot S H \approx \frac{1}{3} \cdot 15,6 \cdot 5=26\left(\mathrm{~cm}^3\right) \text {. }\)

Câu hỏi 10.4

116

Nhà bạn Thu có một đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều như Hình 10.16. Các cạnh của hình chóp đều bằng nhau và bằng 20 cm. Bạn Thu dự định sẽ dán các mặt bên của đèn bằng những tấm giấy màu. Tính diện tích giấy bạn Thu sử dụng (coi như mép dán không đáng kể). Cho biết  √300≈17,32


 

Đáp ánarrow-down-icon

Mỗi mặt của đèn trang trí là một tam giác đều có cạnh bằng 20 cm.

Bài 10.4 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Hình chóp S.ABC trên mô tả chiếc đèn trang trí, gọi H là trung điểm của AB.

Khi đó SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Ta có AH = HB = 20 : 2 = 10 (cm).

Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông SAH, ta suy ra

\(S H^2=S A^2-A H^2=20^2-10^2=300 .\)

Suy ra \(\mathrm{SH}=\sqrt{300} \approx 17,32 \mathrm{~cm}\).
Nửa chu vi mặt đáy \(A B C\) là \(p=\frac{1}{2}(20+20+20)=30(\mathrm{~cm})\).
Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều S.ABC là:
\(S_{x q}=30 \cdot 17,32=519,6\left(\mathrm{~cm}^2\right) \text {. }\)

Vậy diện tích giấy màu bạn Thu cần sử dụng là 519,6 cm² .