Bài 33: Hai tam giác đồng dạng

Trang 78

Mở đầu

78

Có một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (Điểm A) của cột đèn thẳng đứng. Để tính chiều cao AB của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn CD) thẳng đứng trên mặt đất rồi đo chiều dài bóng của cọc gỗ do ánh đèn điện tạo ra và đo khoảng cách từ điểm E đến chân cột đèn (điểm B) (H.9.1). Theo em bác Dương đã tính như thế nào để ra được chiều cao cột đèn?

Mở đầu trang 78 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Quan sát thấy \(C D\) và \(A B\) song song với nhau.
Sử dụng định lí Thalès, ta nhận xét về hai tỉ lệ \(\frac{E D}{E A}\) và \(\frac{E C}{E B}\).
Từ đó tìm ra tỉ số giữa các cạnh đế tính chiều cao cột đèn.

Hoạt động 1

79

Trong hình 9.2, \(\triangle A B C\) và \(\triangle D E F\) là hai tam giác có các cạnh tương ứng song song và các góc tương ứng bằng nhau, tức là \(\mathrm{AB} / / \mathrm{DE}\)\(\mathrm{AC} / / \mathrm{DF}, \mathrm{BC} / / \mathrm{EF}\) và \(\widehat{A}=\widehat{D}, \widehat{B}=\widehat{E}, \widehat{C}=\widehat{F}\). Nhìn hình vẽ, hãy cho biết giá trị của các tỉ số sau: \(\frac{A B}{D E} ; \frac{B C}{E F} ; \frac{A C}{D F}\).

HĐ1 trang 79 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Ta thấy \(\frac{A B}{D E}=2 ; \frac{B C}{E F}=2 ; \frac{A C}{D F}=2\).

Luyện tập 1

80

Trong các tam giác được vẽ trên ô lưới vuông (H.9.3), có một cặp tam giác đồng dạng. Hãy chỉ ra cặp tam giác đó, viết đúng kí hiệu đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng của chúng.

Luyện tập 1 trang 80 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có \(\triangle \mathrm{ABC} \sim \triangle \mathrm{DEF}\) với tỉ số đồng dạng \(\frac{B C}{E F}=\frac{12}{6}=2\).
Nhìn hình vẽ ta thấy tam giác GHK vuông tại G nên không thể đồng dạng với hai tam giác còn lại.

Thử thách nhỏ

80

Cho ΔABC ∽ ΔMNP. Chứng minh rằng:

a) Nếu tam giác ABC cân tại A thì tam giác MNP cân tại đỉnh M.

b) Nếu tam giác ABC đều thì tam giác MNP đều.

c) Nếu AB ≥ AC ≥ BC thì MN ≥ MP ≥ NP.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tam giác \(A B C\) cân tại \(\mathrm{A}\) nên \(\widehat{B}=\widehat{C}\). (1)

Vì \(\triangle \mathrm{ABC} \sim \triangle \mathrm{MNP}\) nên \(\widehat{A}=\widehat{M} ; \widehat{B}=\widehat{N} ; \widehat{C}=\widehat{P}\). (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{N}=\widehat{P}\) suy ra tam giác MNP cân tại \(\mathrm{M}\).

b) Vì tam giác \(A B C\) đều nên \(\widehat{A}=\widehat{C}=\widehat{B}=60^{\circ}\). (3)

Từ (1) và (3) suy ra \(\widehat{M}=\widehat{N}=\widehat{P}=60^{\circ}\) nên tam giác MNP là tam giác đều.

c) Vì tam giác \(A B C\) có \(A B \geq A C \geq B C\) suy ra \(\widehat{C} \geq \widehat{B} \geq \widehat{A}\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác). (4)
Từ (2) và (4) suy ra \(\widehat{P} \geq \widehat{N} \geq \widehat{M}\) nên \(M N \geq M P \geq N P\).

Hoạt động 2

80

Cho tam giác ABC và các điểm M, N lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho MN song song với BC như Hình 9.4.

- Hãy viết các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN, giải thích vì sao chúng bằng nhau.

- Kẻ đường thắng đi qua \(\mathrm{N}\) song song với \(\mathrm{AB}\) và cắt \(\mathrm{BC}\) tại \(\mathrm{P}\). Hãy chứng tỏ \(\mathrm{MN}=\mathrm{BP}\) và suy ra \(\frac{M N}{B C}=\frac{A N}{A C}=\frac{A M}{A B}\).

- Tam giác \(A B C\) và tam giác AMN có đồng dạng không? Nếu có hãy viết đúng kí hiệu đồng dạng.

HĐ2 trang 80 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán
Đáp ánarrow-down-icon

- Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN:
\(\widehat{B}=\widehat{A M N} ; \widehat{C}=\widehat{A N M}\) (do \(\mathrm{MN} / / \mathrm{BC}\) và các cặp góc này ở vị trí đồng vị);
\(\widehat{A}\) chung.
- Có MN // BP (vì MN // BC), MB // NP (vì \(A B / / N P\) ) nên MNPB là hình bình hành.

Suy ra \(\mathrm{MN}=\mathrm{BP}\). Suy ra \(\frac{M N}{B C}=\frac{B P}{B C}=\frac{A N}{A C}=\frac{A M}{A B}\) (Sử dụng định lí Thalès).
- Có \(\widehat{B}=\widehat{A M N} ; \widehat{C}=\widehat{A N M} ; \widehat{A}\) chung và \(\frac{A M}{A B}=\frac{A N}{A C}=\frac{M N}{B C}\), suy ra \(\triangle \mathrm{ABC} \backsim \triangle \mathrm{AMN}\).

Luyện tập 2

82

Trong Hình 9.8, các đường thẳng AB, CD, EF song song với nhau. Hãy liệt kê ba cặp tam giác (phân biệt) đồng dạng.

Luyện tập 2 trang 82 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

- Vì C ∊ OA, D ∊ OB và CD //AB nên ∆OCD ∽ ∆OAB.

- Vì E ∊ OB, F ∊ OA (thuộc phần kéo dài) và EF // AB nên ∆OEF ∽ ∆OBA.

- Vì F ∊ OC, E ∊ OD (thuộc phần kéo dài) và EF // CD nên ∆OEF ∽ ∆ODC.

Vận dụng

82

Trở lại tình huống mở đầu, hãy giải thích bác Dương đã tính được chiều cao cột đèn như thế nào, biết cọc gỗ cao 1 m, EC = 80 cm và EB = 4 m.

 

Đáp ánarrow-down-icon

Có \(E B=4 \mathrm{~m}=400 \mathrm{~cm}, C D=1 \mathrm{~m}=100 \mathrm{~cm}\).
Vi cọc gỗ và cột đèn đều thẳng đứng. Suy ra \(\mathrm{AB} / / \mathrm{DC}\). Do đó, \(\triangle \mathrm{AEB} \sim \triangle \mathrm{EDC}\). Suy ra \(\frac{D E}{A E}=\frac{C E}{B E}=\frac{D C}{A B}\). Mà \(\frac{C E}{B E}=\frac{80}{400}=\frac{1}{5}\).

Vậy hai tam giác AEB và EDC đồng dạng với tỉ số \(\frac{1}{5}\).
Do đó, \(\frac{D C}{A B}=\frac{100}{A B}=\frac{1}{5}\). Suy ra \(A B=500 \mathrm{~cm}=5 \mathrm{~m}\).
Vậy chiều cao cột đèn là 5 m.

Câu hỏi 9.1

82

Cho ∆ABC ∽ ∆MNP, khẳng định nào sau đây không đúng?

a) ∆MNP ∽ ∆ABC.

b) ∆BCA ∽ ∆NPM.

c) ∆CAB ∽ ∆PMN.

d) ∆ACB ∽ ∆MNP.

Đáp ánarrow-down-icon

Từ giả thiết ta thấy ∆ABC và ∆MNP đồng dạng với các cặp đỉnh tương ứng là A tương ứng M, B tương ứng N, C tương ứng P. Do đó các khẳng định a), b), c) đúng và khẳng định d) không đúng (do nếu viết theo d thì đỉnh C tương ứng với đỉnh N, đỉnh B tương ứng với đỉnh P).

Câu hỏi 9.2

82

Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

b) Hai tam giác bất kì đồng dạng với nhau.

c) Hai tam giác đều bất kì đồng dạng với nhau.

d) Hai tam giác vuông bất kì đồng dạng với nhau.

đ) Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

+ Khẳng định a là khẳng định đúng vì các tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên tỉ số giữa các cạnh tương ứng bằng nhau nên theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

+ Khẳng định c là khẳng định đúng vì tam giác đều thì có các góc bằng 60° và các cạnh bằng nhau nên ta suy ra các góc tương ứng của hai tam giác đều bất kì bằng nhau và tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác đều bất kì bằng nhau.

+ Khẳng định b sai vì hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có ba cặp góc bằng nhau từng đôi một và ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

+ Khẳng định d sai vì hai tam giác vuông mới chỉ thỏa mãn một điều kiện để xét đồng dạng, cần thêm tỉ lệ cạnh tương ứng hoặc 1 góc tương ứng bằng nhau.

+ Khẳng định e sai vì hai tam giác đồng dạng chỉ có kích thước tỉ lệ với nhau, còn hai tam giác bằng nhau là có các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.

Câu hỏi 9.3

82

Trong Hình 9.9, ABC là tam giác không cân; M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy tìm trong hình năm tam giác khác nhau mà chúng đôi một đồng dạng với nhau. Giải thích vì sao chúng đồng dạng.

Bài 9.3 trang 82 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Đáp ánarrow-down-icon

- Do N, P lần lượt là trung điểm của CA, AB.

Suy ra PN là đường trung bình của tam giác ABC nên NP // BC (P ∈ AB, N ∈ AC).

Suy ra ΔABC ∽ ΔAPN. 

- Do M, P lần lượt là trung điểm của BC, AB.

Suy ra MP là đường trung bình của tam giác ABC nên MP // AC (P ∈ AB, M ∈ BC)

Suy ra ΔABC ∽ ΔPBM.

- Do M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC.

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // AB (N ∈ AC, M ∈ BC).

Suy ra ΔABC ∽ ΔNMC.

- Ta có \(\widehat{A}=\widehat{B P M}\) (do \(\triangle \mathrm{ABC} \sim \triangle \mathrm{PBM}\) ); \(\widehat{A P N}=\widehat{B}\) (do \(\mathrm{PN} / / \mathrm{BC}\) ); \(\widehat{A N P}=\widehat{P M B}\) (do cùng bằng góc C); \(\frac{A P}{P B}=\frac{A N}{P M}=\frac{P N}{B M}=1\).

Do đó, \(\triangle \mathrm{APN} \backsim \triangle \mathrm{PBM}\).
- Tương tự ta cũng có \(\triangle \mathrm{NMC} \sim \triangle \mathrm{PBM}\).
- Ta có \(\triangle \mathrm{APN}=\triangle \mathrm{MNP}(\mathrm{g}-\mathrm{c}-\mathrm{g})\) vì \(\widehat{A P N}=\widehat{M N P} ; \widehat{A N P}=\widehat{M P N}\) (NP // BC và các cặp góc ở vị trí so le trong) và PN cạnh chung. Do đó \(\triangle A P N \backsim \triangle M N P\).

Vậy ta có 5 tam giác APN, PBM, NMC, MNP, ABC đôi một đồng dạng với nhau.

Câu hỏi 9.4

82

Cho tam giác \(A B C\) cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rầng \(\widehat{B A C}=\widehat{P M N}, A B=2 M N\). Chứng minh \(\triangle \mathrm{MNP} \sim \triangle \mathrm{ABC}\) và tìm tỉ số đồng dạng.

Bài 9.4 trang 82 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán
Đáp ánarrow-down-icon

Vì tam giác \(A B C\) cân tại A nên \(\widehat{A B C}=\widehat{A B C}=\frac{\widehat{A B C}+\widehat{A C B}}{2}=\frac{180^{\circ}-\widehat{B A C}}{2}\).
Tương tự, tam giác MNP cân tại \(\mathrm{M}\) nên \(\widehat{M N P}=\frac{180^{\circ}-\widehat{P M N}}{2}\)
vì \(\widehat{B A C}=\widehat{P M N}\) nên từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{A B C}=\widehat{M N P}\).
Lấy \(B^{\prime}, C^{\prime}\), lần lượt là trung điếm của \(A B, A C\) thì ta có \(B^{\prime} C^{\prime} / / B C\).
Do đó \(\widehat{A B C}=\widehat{A B^{\prime} C}\) ' \(\widehat{A C B}=\widehat{A C^{\prime} B}\) ' (các cặp góc đồng vị).
Hai tam giác \(A B^{\prime} C^{\prime}\) và MNP có:

\(\widehat{B^{\prime} A C}=\widehat{N M P}\) (theo giả thiết);
\(A B^{\prime}=\frac{A B}{2}=M N\) (theo giả thiết);
\(\widehat{A B^{\prime} C^{\prime}}=\widehat{A B C}=\widehat{M N P} \backslash\) (chứng minh trên).
Vậy \(\triangle M N P=\Delta A B^{\prime} C^{\prime}\) (g.c.g).
Mặt khác, \(\triangle \mathrm{AB}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \backsim \triangle \mathrm{ABC}\) (vì \(\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} / / \mathrm{BC}\) ).
Do đó, \(\triangle \mathrm{MNP} \sim \triangle \mathrm{ABC}\) với tỉ số đồng dạng \(k=\frac{M N}{A B}=\frac{A B}{A B}=\frac{1}{2}\).