Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

Trang 40

Mở đầu

40

Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản lượng tiêu thụ ô tô của thị trường Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất.

Mở đầu trang 40 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Đáp ánarrow-down-icon

Quan sát biểu đồ ta thấy tháng 4 là tháng số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất.

Hoạt động 1

40

Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60 km/h được cho bởi công thức S = 60t, trong đó t (giờ) là thời gian ô tô di chuyển.

a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận giá trị lần lượt là: 1; 2; 3; 4 (giờ).

b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Với t = 1 thì S = 60 . 1 = 60 (km);

Với t = 2 thì S = 60 . 2 = 120 (km);

Với t = 3 thì S = 60 . 3 = 180 (km);

Với t = 4 thì S = 60 . 4 = 240 (km).

Ta có bảng:

t (giờ)

1

2

3

4

S (km)

60

120

180

240

b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được một giá trị tương ứng của S.

Hoạt động 2

40

Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong các bảng sau:

t (giờ)

0

4

8

12

16

20

T (°C)

24

25

27

30

28

27

a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội và thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó.

b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12 giờ trưa là 30 °C.

b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được một giá trị tương ứng của T.

Luyện tập 1

41

Viết công thức tính thời gian di chuyển t (giờ) của một ô tô chuyển động trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v = 60 km/h.

Đáp ánarrow-down-icon

+ Công thức tính thời gian di chuyến là \(t=\frac{150}{v}\) (giờ).
+ Thời gian di chuyến t là một hàm số của vận tốc v.
+ Có \(\mathrm{v}=60\left(\mathrm{~km} / \mathrm{h}\right.\) ) suy ra \(\mathrm{t}=\frac{150}{60}=2,5\) (giờ).

Vận dụng

41

Trử lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:

a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu?

b) Nếu gọi y là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng x (x ∈ {1; 2; 3; 4; 5}) thì y có phải là một hàm số của x không? Tính giá trị của y khi x = 5.

Đáp ánarrow-down-icon

Vận dụng trang 41 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Tháng 4 số lượng ô tô tiêu thụ thấp nhất. Số lượng tiêu thụ trong tháng đó là 11 761 chiếc.

b) Với mỗi giá trị của x, ta xác định được một giá trị tương ứng của y nên y là một hàm số của x. 

Với x = 5, tức là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng 5 tương ứng là y = 19 081 chiếc.

Vậy y = 19 081 khi x = 5.

Câu hỏi

42

Hãy cho biết tọa độ của gốc tọa độ O.

Đáp ánarrow-down-icon

Tọa độ của gốc O là O(0; 0).

Luyện tập 2

83

a) Xác định tọa độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 7.5.

b) Xác định các điểm R(2; –2) và S(–1; 2) trong Hình 7.5.

Luyện tập 2 trang 43 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tọa độ các điểm M, N, P, Q là: M(–2; 4), N(1; –2), P(2; 0), Q(0; –3).

b) Các điểm R(2; –2) và S(–1; 2) được biểu diễn trên hình như sau:

Luyện tập 2 trang 43 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Tranh luận

43

Pi: Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ mấy?

Vuông: Em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ II.

Tròn: Không đúng, em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ III.

Ý kiến của em như thế nào?

Đáp ánarrow-down-icon

Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ III.

Vậy ý kiến của Tròn đúng.

Hoạt động 3

44

Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:

x

–2

–1

0

1

2

y = f (x)

–1

0

1

2

3

a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y.

b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tập hợp các cặp giá trị tương ứng của x và y là:

{(–2; –1); (–1; 0); (0; 1); (1; 2); (2; 3)}.

b) Ta biểu diễn các điểm đã cho như sau:

HĐ3 trang 44 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Luyện tập 3

44

Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) cho bởi bảng sau:

x

–3

–1

1

2,5

y

4

3,5

1

0

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có tập hợp các điểm của đồ thị hàm số y = f(x) là

{(– 3; 4); (– 1; 3,5); (1; 1); (2,5; 0)}.

Biểu diễn các điểm trên lên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được đồ thị của hàm số y = f(x).

Luyện tập 3 trang 44 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Câu hỏi 7.18

44

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng sau. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không?

a)

x

–3

–1

0

2

4

y

1

1

1

1

1

b)

x

–2

1

0

1

2

y

–2

1

0

2

2

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đại lượng y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x (thuộc tập hợp {–3; –1; 0; 2; 4}) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y (y luôn bằng 1).

b) Đại lượng y không là hàm số của x vì với x = 1 ta xác định được hai giá trị tương ứng của y là y = 1 và y = 2.

Câu hỏi 7.19

45

Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{4}{x}\)

a) Tính f(–4); f(8).

b) Hoàn thành bảng sau vào vở:

x

–2

?

2

3

?

y = f(x)

?

–4

?

?

8

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có \(f(-4)=\frac{4}{-4}=-1 ; f(8)=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}\)

b) Ta có \(f(-2)=\frac{4}{-2}=-2 ; f(2)=\frac{4}{2}=2 ; f(3)=\frac{4}{3}\).

Với \(y=f(x)=-4\) thì \(\frac{4}{x}=-4\), suy ra \(x=-1\).

Với \(y=f(x)=8\) thì \(\frac{4}{x}=8\), suy ra \(x=\frac{1}{2}\)

Vậy ta điền được bảng như sau:

x

–2

–1

2

3

1212

y = f(x)

–2

–4

2

4343

 

8

Câu hỏi 7.20

45

a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong Hình 7.8.

b) Xác định các điểm E(0; –2) và F(2; –1) trong Hình 7.8.

Bài 7.20 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Đáp ánarrow-down-icon

a) Có A(–3; 4), B(–2; –2), C(1; –3), D(3; 0).

b) Ta có các điểm E(0; –2) và F(2; –1) được biểu diễn như sau:

Bài 7.20 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Câu hỏi 7.21

45

Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:

x

–2

–1

0

1

2

y = f(x)

–5

–2,5

0

2,5

5

Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).

Đáp ánarrow-down-icon

Tập hợp các điểm của đồ thị hàm số y = f(x) là

{(– 2; – 5); (– 1; – 2,5); (0; 0); (1; 2,5); (2; 5)}.

Biểu diễn các điểm trên trên cùng một mặt phẳng tọa độ ta được đồ thị hàm số y = f(x) như sau:

Bài 7.21 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Câu hỏi 7.22

45

Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9.

Bài 7.22 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

(Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên trong Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục hoành bằng 5 lần một đơn vị dài trên trục tung).

Hãy cho biết:

a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?

d) Thay dấu ‘?’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở:

Tên

An

Bình

Hưng

Việt

Tuổi

?

?

?

?

Cân nặng (kg)

?

?

?

?

Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?

Đáp ánarrow-down-icon

a) Hưng là người nặng nhất, nặng 50 cân.

b) An là người ít tuổi nhất, 11 tuổi.

c) Bình nặng hơn Việt và Bình kém tuổi Việt hay Việt nhiều tuổi hơn Bình.

d) Dựa vào Hình 7.9, ta có bảng sau:

Tên

An

Bình

Hưng

Việt

Tuổi

11

13

14

14

Cân nặng (kg)

35

45

50

40

Theo bảng đã hoàn thành, ta thấy cân nặng không phải là hàm số của tuổi vì cùng tuổi là 14 nhưng Hưng và Việt có cân nặng khác nhau.

Câu hỏi 7.23

46

Hình 7.10 là đồ thị của hàm số mô tả nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của một thành phố ở châu Âu từ giữa trưa đến 6 giờ tối.

a) Tìm T(1), T(2), T(5) và giải thích ý nghĩa các số này.

b) Trong hai giá trị T(1) và T(4), giá trị nào lớn hơn?

c) Tìm t sao cho T(t) = 5.

d) Trong khoảng thời gian nào thì nhiệt độ cao hơn 5 °C?

Bài 7.23 trang 46 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Đáp ánarrow-down-icon

a) Từ Hình 7.10, ta xác định được T(1) = 6, T(2) = 8, T(5) = 4.

Ý nghĩa: Tại thời điểm 1 giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là 6 °C.

               Tại thời điểm 2 giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là 8 °C.

               Tại thời điểm 5 giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là 4 °C.

b) Ta thấy T(1) = 6 và T(4) = 5, do đó giá trị T(1) lớn hơn.

c) Ta thấy t = 0 và t = 4 thì T(t) = 5, tức là vào lúc 12 giờ trưa và 4 giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố là 5 °C.

d) Trong khoảng thời gian từ sau 12 giờ trưa đến trước 4 giờ chiều thì nhiệt độ của thành phố cao hơn 5°C.