Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số

Trang 8

Mở đầu

8

Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức \(\frac{x-y}{x^3-y^3}\) không nhỉ?

Đáp ánarrow-down-icon

Sau bài học này ta trả lời được câu hỏi trên như sau:
Ta có \(\frac{x-y}{x^3-y^3}=\frac{x-y}{(x-y)\left(x^2+x y+y^2\right)}=\frac{1}{x^2+x y+y^2}\).
Vậy có phân thức \(\frac{1}{x^2+x y+y^2}\) thỏa mãn bài toán.

Hoạt động 1

8

Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x+y}{x-y}\) với \(2 x\) ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho.

Đáp ánarrow-down-icon

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x+y}{x-y}\) với \(2 x\) ta được: \(\frac{2 x(x+y)}{2 x(x-y)}=\frac{2 x^2+2 x y}{2 x^2-2 x y}\).
Ta có \((x+y)\left(2 x^2-2 x y\right)=2 x^3-2 x^2 y+2 x^2 y-2 x y^2=2 x^3-2 x y^2\);
\((x-y)\left(2 x^2+2 x y\right)=2 x^3+2 x^2 y-2 x^2 y-2 x y^2=2 x^3-2 x y^2 .\)

Do đó, \((\mathrm{x}+\mathrm{y})\left(2 \mathrm{x}^2-2 \mathrm{xy}\right)=(\mathrm{x}-\mathrm{y})\left(2 \mathrm{x}^2+2 \mathrm{xy}\right)\) nên \(\frac{x+y}{x-y}=\frac{2 x^2+2 x y}{2 x^2-2 x y}\).

Hoạt động 2

8

Tử và mẫu của phân thức \(\frac{(x-1)(x+1)}{(x-1)\left(x^2+x+1\right)}\) có nhân tử chung là \(x-1\). Viết phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu của phân thức này cho nhân tử chung đó. So sánh phân thức mới nhận được và phân thức đã cho.

Đáp ánarrow-down-icon

Phân thức mới là: \(\frac{x+1}{x^2+x+1}\).
Ta thấy \(\frac{(x-1)(x+1)}{(x-1)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{x+1}{x^2+x+1}\).

Vì:
\((x-1)(x+1)\left(x^2+x+1\right)=(x-1)\left(x^2+x+1\right)(x+1) .\)

Luyện tập 1

9

Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?

\(\frac{30 x y^2(x-y)}{45 x y(x-y)^2}=\frac{2 y}{3(x-y)}\)

 

Đáp ánarrow-down-icon

Ta thấy tử và mẫu thức của phân thức \(\frac{30 x y^2(x-y)}{45 x y(x-y)^2}\) có nhân tử chung là \(15 x y(x-y)\).
Chia tử cho nhân tử chung: \(30 x y^2(x-y):[15 x y(x-y)]=2 y\)
Chia mẫu cho nhân tử chung: \(45 x y(x-y)^2:[15 x y(x-y)]=3(x-y)\).
Vậy \(\frac{30 x y^2(x-y)}{45 x y(x-y)^2}=\frac{2 y}{3(x-y)}\) nên khẳng định đã cho là đúng.

Luyện tập 2

9

Giải thích vì sao \(\frac{-x}{1-x}=\frac{x}{x-1}\).

Đáp ánarrow-down-icon

Nhân cả tử và mẫu của \(\frac{-x}{1-x}\) với -1 ta được: \(\frac{-x \cdot(-1)}{(1-x)(-1)}=\frac{x}{x-1}\).
Vậy \(\frac{-x}{1-x}=\frac{x}{x-1}\).

Hoạt động 3

9

Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\frac{2 x^2+2 x}{x^2-1}\) thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có
\(2 x^2+2 x=2 x(x+1)\)
\(x^2-1=(x+1)(x-1)\)

Nhân tử chung của tử và mẫu là: \(x+1\).

Hoạt động 4

9

Chia cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{2 x^2+2 x}{x^2-1}\) cho các nhân tử chung, ta nhận được một phân thức mới bằng phân thức đã cho nhưng đơn giản hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\frac{2 x^2+2 x}{x^2-1}=\frac{\left(2 x^2+2 x\right):(x+1)}{\left(x^2-1\right):(x+1)}=\frac{2 x}{x-1}\).

Luyện tập 3

10

Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\frac{x-y}{x^3-y^3}=\frac{(x-y) \cdot 1}{(x-y)\left(x^2+x y+y^2\right)}=\frac{1}{x^2+x y+y^2}\) (Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung \(\mathrm{x}-\mathrm{y})\).

Tranh luận

10

Tròn thực hiện rút gọn như hình bên. Hỏi bạn tròn làm đúng hay sai? Vì sao?

Tranh luận trang 10 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Đáp ánarrow-down-icon

Phân tích tử và mẫu thức thành nhân tử và rút gọn nhân tử chung ta có:

\(\frac{x^2+2 x}{3 x^3+2 x}=\frac{x(x+2)}{x\left(3 x^2+2\right)}=\frac{x+2}{3 x^2+2} \)

Vậy bạn Tròn đã làm sai.

Thử thách nhỏ

10

Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau:

\(\frac{-a x^2-a x}{x^2-1} \text { và } \frac{3 x}{x-1}\)

Đáp ánarrow-down-icon

\(\frac{-a x^2-a x}{x^2-1}=\frac{-a x(x+1)}{(x-1)(x+1)}=\frac{-a x}{x-1} \text {. }\)

Vậy để hai phân thức bằng nhau thì \(-\mathrm{ax}=3 \mathrm{x}\) suy ra \(\mathrm{a}=-3\).

Hoạt động 5

10

Cho hai phân thức \(\frac{1}{2 x^2+2 x}\) và \(\frac{1}{3 x^2-6 x}\).
Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{aligned} 2 x^2+2 x=2 x(x+1) \\ 3 x^2-6 x=3 x(x-2) \end{aligned}\)

Hoạt động 6

10

Cho hai phân thức \(\frac{1}{2 x^2+2 x}\) và \(\frac{1}{3 x^2-6 x}\).
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.

Đáp ánarrow-down-icon

Mẫu thức chung của \(\frac{1}{2 x^2+2 x}\) và \(\frac{1}{3 x^2-6 x}\) là \(6 x(x+1)(x-2)\).

Hoạt động 7

10

Cho hai phân thức \(\frac{1}{2 x^2+2 x}\) và \(\frac{1}{3 x^2-6 x}\).
Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: Nhân tử phụ của \(\frac{1}{2 x^2+2 x}\) là: \(6 x(x+1)(x-2): 2 x(x+1)=3(x-2)\)
Nhân tử phụ của \(\frac{1}{3 x^2-6 x}\) là: \(6 x(x+1)(x-2): 3 x(x-2)=2(x+1)\).

Hoạt động 8

10

Cho hai phân thức \(\frac{1}{2 x^2+2 x}\) và \(\frac{1}{3 x^2-6 x}\).
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{aligned} \frac{1}{2 x^2+2 x}=\frac{3(x-2)}{6 x(x+1)(x-2)} \\ \frac{1}{3 x^2-6 x}=\frac{2(x+1)}{6 x(x+1)(x-2)} \end{aligned}\)

Luyện tập 4

11

Quy đồng mẵu thức hai phân thức \(\frac{1}{3 x^2-3}\) và \(\frac{1}{x^3-1}\).

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(3 x^2-3=3\left(x^2-1\right)=3(x+1)(x-1)\)
\(x^3-1=(x-1)\left(x^2+x+1\right)\)

MTC: \(3(x+1)(x-1)\left(x^2+x+1\right)\).
Khi đó:
\(\begin{aligned} \frac{1}{3 x^2-3}=\frac{x^2+x+1}{3(x+1)(x-1)\left(x^2+x+1\right)} \\\frac{1}{x^3-1}=\frac{3(x+1)}{3(x+1)(x-1)\left(x^2+x+1\right)}\end{aligned}\)

Tranh luận

11

Tròn nói hai phân thức \(\frac{5}{x-1}\) và \(\frac{x}{1-x}\) có MTC là \(x-1\). Vuông nói không đúng, \(M T C\) là \((x-1)(1-x)\) chứ!

Theo em, bạn nào chọn MTC hợp lí hơn? Vì sao?

Đáp ánarrow-down-icon

Tròn hợp lí hơn, đơn giản hơn vì: \(\frac{x}{1-x}=\frac{-x}{x-1}\).

Câu hỏi 6.7

11

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

a) \(\frac{(x-2)^3}{x^2-2 x}=\frac{(x-2)^2}{x}\);

b) \(\frac{1-x}{-5 x+1}=\frac{x-1}{5 x-1}\).

Đáp ánarrow-down-icon

а) \(\frac{(x-2)^3}{x^2-2 x}=\frac{(x-2)^2(x-2)}{x(x-2)}=\frac{(x-2)^2(x-2):(x-2)}{x(x-2):(x-2)}=\frac{(x-2)^2}{x}\);

b) \(\frac{1-x}{-5 x+1}=\frac{-(x-1)}{-(5 x-1)}=\frac{x-1}{5 x-1}\).

Câu hỏi 6.8

12

Tìm đa thức thích hợp cho dấu "?".

\(\frac{y-x}{4-x}=\frac{?}{x-4}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\frac{y-x}{4-x}=\frac{-(x-y)}{-(x-4)}=\frac{x-y}{x-4}\). Vậy đa thức cần tìm là \(\mathrm{x}-\mathrm{y}\).

Câu hỏi 6.9

12

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{5 x+10}{25 x^2+50}\);

b) \(\frac{45 x(3-x)}{15 x(x-3)^3}\) ;

c) \(\frac{\left(x^2-1\right)^2}{(x+1)\left(x^3+1\right)}\).

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\frac{5 x+10}{25 x^2+50}=\frac{5(x+2)}{25\left(x^2+2\right)}=\frac{x+2}{5\left(x^2+2\right)}\);
b) \(\frac{45 x(3-x)}{15 x(x-3)^3}=\frac{-45 x(x-3)}{15 x(x-3)^3}=\frac{-3}{(x-3)^2}\);
c) \(\frac{\left(x^2-1\right)^2}{(x+1)\left(x^3+1\right)}=\frac{\left(x^2-1\right)\left(x^2-1\right)}{(x+1)(x+1)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(=\frac{(x-1)(x+1)(x-1)(x+1)}{(x+1)(x+1)\left(x^2-x+1\right)}=\frac{(x-1)^2}{x^2-x+1} .\)

Câu hỏi 6.10

12

Cho phân thức \(P=\frac{x+1}{x^2-1}\).

a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.

b) Tính giá trị của \(P\) và \(Q\) tại \(x=11\). So sánh hai kết quả đó.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(P=\frac{x+1}{x^2-1}=\frac{x+1}{(x+1)(x-1)}=\frac{1}{x-1}\). Vậy \(Q=\frac{1}{x-1}\).

b) \(P(11)=\frac{11+1}{11^2-1}=\frac{12}{120}=\frac{1}{10} ; Q(11)=\frac{1}{11-1}=\frac{1}{10}\). Ta thấy hai kết quả cùng bằng \(\frac{1}{10}\).

Câu hỏi 6.11

12

Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau:

\(\frac{5 x}{x+1}  \) và \(\frac{a x(x-1)}{(1-x)(x+1)}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có \(\frac{a x(x-1)}{(1-x)(x+1)}=\frac{-a x(1-x)}{(1-x)(x+1)}=\frac{-a x}{x+1}\) nên để hai phân thức \(\frac{5 x}{x+1}\) và \(\frac{a x(x-1)}{(1-x)(x+1)}\) bằng nhau thì \(5 \mathrm{x}=-\mathrm{ax}\) hay \(\mathrm{a}=-5\).

Câu hỏi 6.12

12

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau

a) \(\frac{1}{x^3-8}\) và \(\frac{3}{4-2 x}\) ;

b) \(\frac{x}{x^2-1}\) và \(\frac{1}{x^2+2 x+1}\).

Đáp ánarrow-down-icon

a) MTC: \(2(x-2)\left(x^2+2 x+4\right)\)

\( \frac{1}{x^3-8}=\frac{2}{2(x-2)\left(x^2+2 x+4\right)}\)
\(\frac{3}{4-2 x}=\frac{-3}{2(x-2)}=\frac{-3\left(x^2+2 x+4\right)}{2(x-2)\left(x^2+2 x+4\right)} .\)

b) MTC: \((x-1)(x+1)^2\)
\(\begin{aligned} \frac{x}{x^2-1}=\frac{x}{(x+1)(x-1)}=\frac{x(x+1)}{(x-1)(x+1)^2} \\\frac{1}{x^2+2 x+1}=\frac{1}{(x+1)^2}=\frac{x-1}{(x-1)(x+1)^2} .\end{aligned}\)

Câu hỏi 6.13

12

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

а) \(\frac{1}{x+2} ; \frac{x+1}{x^2-4 x+4}\) và \(\frac{5}{2-x}\);

b) \(\frac{1}{3 x+3 y} ; \frac{2 x}{x^2-y^2}\) và \(\frac{x^2-x y+y^2}{x^2-2 x y+y^2}\).

Đáp ánarrow-down-icon

a) MTC: \((x+2)(x-2)^2\)

\(\frac{1}{x+2}=\frac{(x-2)^2}{(x+2)(x-2)^2}\)
\(\begin{aligned} \\\frac{x+1}{x^2-4 x+4}=\frac{x+1}{(x-2)^2}=\frac{(x+1)(x+2)}{(x+2)(x-2)^2} \\\frac{5}{2-x}=\frac{-5}{x-2}=\frac{-5(x+2)(x-2)}{(x+2)(x-2)^2} .\end{aligned}\)

b) MTC: \(3(x+y)(x-y)^2\)

\(\frac{1}{3 x+3 y}=\frac{1}{3(x+y)}=\frac{(x-y)^2}{3(x+y)(x-y)^2} \)

\(\frac{2 x}{x^2-y^2}=\frac{2 x}{(x+y)(x-y)}=\frac{2 x . 3(x-y)}{3(x+y)(x-y)^2} ;\)
\(\frac{x^2-x y+y^2}{x^2-2 x y+y^2}=\frac{x^2-x y+y^2}{(x-y)^2}=\frac{3(x+y)\left(x^2-x y+y^2\right)}{3(x+y)(x-y)^2} .\)

Câu hỏi 6.14

12

Cho hai phân thức \(\frac{9 x^2+3 x+1}{27 x^3-1}\) và \(\frac{x^2-4 x}{16-x^2}\)

a) Rút gọn hai phân thức đã cho.

b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Rút gọn
\(\begin{aligned}\frac{9 x^2+3 x+1}{27 x^3-1}=\frac{9 x^2+3 x+1}{(3 x)^3-1^3}=\frac{9 x^2+3 x+1}{(3 x-1)\left(9 x^2+3 x+1\right)}=\frac{1}{3 x-1} ; \\\frac{x^2-4 x}{16-x^2}=\frac{x(x-4)}{(4+x)(4-x)}=\frac{-x(4-x)}{(4+x)(4-x)}=\frac{-x}{x+4} .\end{aligned}\)

b) Quy đồng \(\frac{1}{3 x-1}\) và \(\frac{-x}{x+4}\).
\(\begin{aligned} \frac{1}{3 x-1}=\frac{x+4}{(3 x-1)(x+4)} \\\frac{-x}{x+4}=\frac{-x(3 x-1)}{(3 x-1)(x+4)}\end{aligned}\)