Bài 11: Hình thang cân

Trang 52

Luyện tập 1

53

Tính các góc của hình thang cân \(\mathrm{ABCD}(\mathrm{AB} / / \mathrm{CD})\), biết \(\widehat{C}=40^{\circ}(\mathrm{H} .3 .15)\).

Gợi ýarrow-down-icon

Sử dụng tính chất của hình thang cân và áp dụng định lí tổng các góc trong một tứ giác.
 

Đáp ánarrow-down-icon

Hình thang cân \(A B C D(A B / / C D)\) nên ta có:
\(\begin{aligned}\widehat{A}=\widehat{B} ; \widehat{C}=\widehat{D}=40^{\circ} \\ \widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=360^{\circ}\end{aligned}\)
Khi đó: \(\widehat{A}+\widehat{A}+40^{\circ}+40^{\circ}=360^{\circ}\)
Hay: \(2 \widehat{A}+80^{\circ}=360^{\circ}\)
Suy ra: \(2 \widehat{A}=360^{\circ}-80^{\circ}=280^{\circ}\)
Do đó: \(\widehat{A}=140^{\circ}\) nên \(\widehat{B}=140^{\circ}\)
Vậy: \(\widehat{A}=140^{\circ} ; \widehat{B}=140^{\circ} ; \widehat{C}=40^{\circ} ; \widehat{D}=40^{\circ}\)

Hoạt động 1

53

Cho hình thang cân \(A B C D, A C / / C D\) và \(A B<C D\) (H.3.16).

a) Từ \(A\) và \(B\) kẻ \(A H \perp D C, B I \perp D C, H \in C D, I \in C D\). Chứng minh rằng \(A H=B I\) bằng cách chứng minh \(\triangle A H I=\triangle I B A\).
b) Chứng minh \(\triangle \mathrm{AHD}=\triangle \mathrm{BIC}\), từ đó suy ra \(\mathrm{AD}=\mathrm{BC}\)
 

Gợi ýarrow-down-icon

a) Chứng minh: \(\triangle \mathrm{AHI}=\Delta \mathrm{IBA}\) (c.g.c).
Suy ra \(\mathrm{AH}=\mathrm{BI}\) (hai cạnh tương ứng).
b) Chứng minh: \(\triangle \mathrm{AHD}=\triangle \mathrm{BIC}\) (góc - góc).
Suy ra \(A D=B C\) (hai cạnh tương ứng).

Đáp ánarrow-down-icon

a) Vì \(A B C D\) là hình thang cân \((A B / / C D)\) nên \(\widehat{B A I}=\widehat{A I H}\) (hai góc so le trong). Ta có \(\mathrm{AH} \perp \mathrm{DC}, \mathrm{BI} \perp \mathrm{DC}\) suy ra \(\mathrm{AH} / / \mathrm{BI}\).
Do đó \(\widehat{A I B}=\widehat{H A I}\) (hai góc so le trong).
Xét \(\triangle \mathrm{AHI}\) và \(\triangle \mathrm{IBA}\) có:
\(\widehat{B A I}=\widehat{A I H}\) (chứng minh trên);
Cạnh Al chung;
\(\widehat{A I B}=\widehat{H A I}\) (hai góc so le trong).
Do đó \(\triangle \mathrm{AHI}=\triangle \mathrm{IBA}\) (c.g.c).
Suy ra \(\mathrm{AH}=\mathrm{BI}\) (hai cạnh tương ứng).
b) Vì \(A B C D\) là hình thang cân \((A C / / C D)\) nên \(\widehat{C}=\widehat{D}\).
Vì \(\triangle \mathrm{AHD}\) và \(\triangle \mathrm{BIC}\) có:
\(\widehat{A H D}=\widehat{B I C}=90^{\circ}\) và \(\widehat{C}=\widehat{D}\) nên \(90^{\circ}-\widehat{C}=90^{\circ}-\widehat{B I C} \Leftrightarrow \widehat{D A H}=\widehat{C B I}\)
Xét \(\triangle \mathrm{AHD}\) và \(\triangle \mathrm{BIC}\) có:

\(\widehat{A H D}=\widehat{B I C}=90^{\circ}\)(vì \( \mathrm{AH} \perp \mathrm{DC}, \mathrm{BI} \perp \mathrm{DC}, \mathrm{H} \in \mathrm{CD}, \mathrm{I} \in \mathrm{CD})\)

\(A H=B I\) (chứng minh trên)

\(\widehat{D A H}=\widehat{C B I}\) (chứng minh trên)
\(A H=B I\) (chứng minh trên
\(\widehat{D A H}=\widehat{C B I}\) (chứng minh trên).
Do đó \(\triangle \mathrm{AHD}=\triangle \mathrm{BIC}\) (góc - cạnh - góc).
Suy ra \(A D=B C\) (hai cạnh tương ứng).

Luyện tập 2

53

Cho tứ giác ABCD như Hình 3.18. Biết rằng \(\widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{D_1}\). Chứng minh rằng \(\mathrm{AB}=\mathrm{BC}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Chứng minh \(\mathrm{ABCD}\) là hình thang có \(\widehat{A}=\widehat{B}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có \(\widehat{A}=\widehat{D_1}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(\mathrm{AB} / / \mathrm{CD}\).
Suy ra tứ giác \(A B C D\) là hình thang.
Mặt khác hình thang \(A B C D\) có \(\widehat{A}=\widehat{B}\) nên \(A B C D\) là hình thang cân.
Do đó AB = BC (đpcm).

Hoạt động 2

54

Cho hình thang cân \(A B C D\), ké hai đường chéo \(A C, B D(H .3 .19)\). Hãy chứng minh \(\triangle A C D=\triangle B D C\). Tữ đó suy ra \(A C=B D\)

Gợi ýarrow-down-icon

Chứng minh: \(\triangle \mathrm{ACD}=\triangle \mathrm{BDC}\) (c.g.c).
Suy ra \(\mathrm{AC}=\mathrm{BD}\) (hai góc tương ứng).
 

Đáp ánarrow-down-icon

Vì \(\mathrm{ABCD}\) là hình thang cân \((\mathrm{AC} / / \mathrm{CD})\) nên \(\mathrm{AD}=\mathrm{BC} ; \widehat{A D C}=\widehat{B C D}\)
Xét \(\triangle A C D\) và \(\triangle B D C\) có
\(\mathrm{AD}=\mathrm{BC}\) (chứng minh trên);
\(\widehat{A D C}=\widehat{B C D}\) (chứng minh trên);
Cạnh CD chung.
Do đó \(\triangle A C D=\triangle B D C\) (c.g.c).
Suy ra \(\mathrm{AC}=\mathrm{BD}\) (hai góc tương ứng).

Luyện tập 3

54

Cho tam giác \(A B C\) cân tại \(A\). Kẻ một đường thẳng \(d\) song song với \(B C, d\) cắt cạnh \(A B\) tại \(D\) và cắt cạnh \(A C\) tại \(E(H .3 .20)\).
a) Tứ giác \(\mathrm{DECB}\) là hình gì?
b) Chứng minh \(\mathrm{BE}=\mathrm{CD}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Sử dụng tính chất của hình thang cân.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Theo đề bài: \(d / / B C\) nên \(D E / / B C\)
Suy ra DECB là hình thang.
Vì tam giác \(\mathrm{ABC}\) cân tại A nên \(\widehat{B}=\widehat{C}\).
Hình thang \(\mathrm{DECB}\) có \(\widehat{B}=\widehat{C}\) nên tứ giác \(\mathrm{DECB}\) là hình thang cân.
b) Hình thang cân \(\mathrm{DECB}\) có \(\mathrm{BE}\) và \(\mathrm{CD}\) là hai đường chéo.
Do đó \(B E=C D(đ p c m)\).

Thực hành

55

a) Vẽ hình thang có hai đường chéo bằng nhau theo các bước sau:

- Vẽ hai đường thẳng song song a, b. Trên a lấy hai điểm A, B.

- Vẽ hai cung tròn tâm A và B có cùng bán kính sao cho cung tròn tâm A cắt b tại C; cung tròn tâm B cắt b tại D và hai đoạn thẳng AC, BD cắt nhau. Hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau.

b) Hình thang ABCD có là hình thang cân không? Vì sao?

Gợi ýarrow-down-icon

Hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD.

Do đó ABCD là hình thang cân.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Học sinh vẽ hình theo các bước đã nêu ở đề bài.

b) Hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD.

Do đó ABCD là hình thang cân.

Vận dụng

55

Cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát thẳng cắt cả hai cạnh đáy thì được hai hình thang. Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu (Hình 3.11). Hãy giải thích tại sao hình tạo thành cũng là một hình thang cân.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 3.11 chứng minh \(\mathrm{MN}^{\prime} \mathrm{M}^{\prime} \mathrm{N}\) là hình thang có \(\widehat{N}=\widehat{M^{\prime}}\) nên tứ giác \(\mathrm{MN} \mathrm{N}^{\prime \prime} \mathrm{M}^{\prime \prime} \mathrm{N}\) là hình thang cân.
 

Đáp ánarrow-down-icon

Ta cắt một mảnh giấy hình thang cân \(\mathrm{ABCD}\) bằng một nhát thẳng cắt cả hai cạnh đáy.
Lật hình thang \(A M N D\) rồi ghép với hình thang \(M B C N\) dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu, khi đó ta được một hình mới. Tứ giác \(A B C D\) là hình thang cân nên \(A B / / C D\) suy ra \(M N^{\prime} / / M^{\prime} N\).
Do đó MN'M'N là hình thang.
Vì AB // CD nên \(\widehat{A M N}=\widehat{M N C}\) (2 góc so le trong)
Mà \(\widehat{A M N}=C \widehat{M}^{\prime} N^{\prime}\) (theo giả thiết)
\(\Rightarrow \widehat{M N C}=\widehat{C M^{\prime} N}\)
Mà hai góc này là hai góc kề một đáy nên suy ra MN'M'N là hình thang cân.

Bài tập 3.4

55

Hình thang trong Hình 3.23 có là hình thang cân không? Vì sao

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng định lí tổng các góc trong một tứ giác bằng \(360^{\circ}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Để hình thang \(\mathrm{ABCD}\) là hình thang cân thì \(\widehat{A}=\widehat{B}=120^{\circ} ; \widehat{C}=\widehat{D}=80^{\circ}\)
Suy ra \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=120^{\circ}+120^{\circ}+80^{\circ}+80^{\circ}=400^{\circ}>360^{\circ}\) (không thỏa mãn định lí tổng bốn góc trong một tứ giác).
Khi đó, \(A B C D\) không phải là tứ giác.
Do đó \(A B C D\) cũng không phải là hình thang cân.

Bài tập 3.5

55

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C và đường thẳng vuông góc với BD tại D, hai đường thẳng này cắt nhau tại E. Chứng minh rằng nếu EC = ED thì hình thang ABCD là hình thang cân.

Gợi ýarrow-down-icon

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Chứng minh hai đường chéo AC = BD nên ABCD là hình thang cân.

Đáp ánarrow-down-icon

Gọi O là giao điểm của \(A C\) và \(B D\).

Bài 3.5 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Xét \(\triangle \mathrm{DOE}\) và \(\triangle \mathrm{COE}\) có:

\(\widehat{O D E}=\widehat{O C E}=90^{\circ}\) (vì \(\mathrm{OD} \perp \mathrm{DE} ; \mathrm{OC} \perp \mathrm{CE})\)

\(\mathrm{EC}=\mathrm{ED}\) (giả thuyết)
Cạnh OE chung
Do đó \(\triangle \mathrm{DOE}=\triangle \mathrm{COE}\) (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra \(O C=O D\) (hai cạnh tương ứng).
Do đó tam giác OCD cân tại O nên \(\widehat{C_1}=\widehat{D_1}\)
Vì \(A B C D\) là hình thang nên \(A B / / C D\) suy ra \(\widehat{A_1}=\widehat{C_1} ; \widehat{B_1}=\widehat{D_1}\) (cặp góc so le trong).
Do đó \(\widehat{A_1}=\widehat{B_1}\) (vì \(\widehat{C_1}=\widehat{D_1}\) )
Suy ra tam giác \(O A B\) cân tại \(O\) nên \(O A=O B\).
Do \(O A=O B, O C=O D\) nên \(O A+O C=O B+O D\) nên \(A C=B D\)
Nên ABCD là hình thang cân theo dấu hiệu nhận biết "nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân".

Bài tập 3.6

55

Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD) biết đáy lớn CD dài 4 cm, cạnh bên dài 2 cm và đường chéo dài 3 cm.

Gợi ýarrow-down-icon

Vận dụng các tính chất của hình thang cân

+ Hai cạnh bên bằng nhau

+ Hai đường chéo bằng nhau

Sử dụng compa để vẽ hình

Đáp ánarrow-down-icon

Cách vẽ hình thang cân ABCD có đáy lớn CD dài 4 cm, cạnh bên dài 2 cm và đường chéo dài 3 cm:

- Vẽ cạnh CD = 4 cm.

- Dùng compa vẽ hai đường tròn (D; 2 cm) và (C; 3 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm A.

- Dùng compa vẽ hai đường tròn (C; 3 cm) và (D; 2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm B.

- Nối AB, AD, BC ta được hình thang ABCD (như hình vẽ).

Bài 3.6 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Bài tập 3.7

55

Hai tia phân giác của hai góc A, B của hình thang cân ABCD (AB // CD) cắt nhau tại điểm E trên cạnh đáy CD. 

Chứng minh rằng EC = ED.

Gợi ýarrow-down-icon

Chứng minh: \(\triangle \mathrm{ADE}=\triangle \mathrm{BCE}\) (g.c.g) suy ra \(\mathrm{EC}=\mathrm{ED}\)

Đáp ánarrow-down-icon
Bài 3.7 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Vì \(A B C D\) là hình thang cân nên \(\widehat{D A B}=\widehat{A B C} ; \widehat{C}=\widehat{D} ; A \mathrm{D}=B C\) 

Theo đề bài, ta có \(\mathrm{AE}, \mathrm{BE}\) lần lượt là tia phân giác của \(\widehat{B A D}\) và \(\widehat{A B C}\) Suy ra \(\widehat{A_1}=\widehat{A_2} ; \widehat{B_1}=\widehat{B_2}\)
Mà \(\widehat{D A B}=\widehat{A B C}\) nên \(\widehat{A_1}=\widehat{A_2}=\widehat{B_1}=\widehat{B_2}\)
Xét \(\triangle A D E\) và \(\triangle B C E\) có:
\(\widehat{A_2}=\widehat{B_2}\) (chứng minh trên)
\(\mathrm{AD}=\mathrm{BC}\) (chứng minh trên)
\(\widehat{D}=\widehat{C}\) (chứng minh trên)
Do đó \(\triangle \mathrm{ADE}=\triangle \mathrm{BCE}\) (g.c.g).
Suy ra \(\mathrm{EC}=\mathrm{ED}\) (hai cạnh tương ứng).

Bài tập 3.8

55

Hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD) có các đường thẳng AD, BC cắt nhau tại I, các đường thẳng AC, BD cắt nhau tại J. Chứng minh rằng đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 

Gợi ýarrow-down-icon

Gọi O là giao điểm của \(A B\) và IJ
Chứng minh: Tam giác IAB cân tại I (vì IA = IB) có IO là tia phân giác \(\widehat{A I B}\)
Suy ra IO là đường trung trực của đoạn thẳng \(\mathrm{AB}\).
Suy ra đường thẳng \(\mathrm{IJ}\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(\mathrm{AB}\)

Đáp ánarrow-down-icon
Bài 3.8 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Gọi O là giao điểm của \(A B\) và IJ.
Vì \(A B C D\) là hình thang cân nên
\(\widehat{B A D}=\widehat{A B C} ; \widehat{A D C}=\widehat{B C D} ; A \mathrm{D}=B C\)
Tam giác ICD cân tại I (vì \(\widehat{A D C}=\widehat{B C D}\) ) nên IC = ID.
vi \(\widehat{A D C}=\widehat{B C D} ; \widehat{A D B}=\widehat{B C A}\) nên \(\widehat{J D C}=\widehat{J C D}\)
Tam giác JCD cân tại J (vì \(\widehat{J D C}=\widehat{J C D}\) ) nên JC = JD.
Xét \(\triangle I J D\) và \(\triangle I J C\) có:
IC = ID (chứng minh trên);
\(\widehat{A \mathrm{DB}}=\widehat{B C A}\);
\(\mathrm{JC}=\mathrm{JD}\) (chứng minh trên).
Do đó \(\Delta \mathrm{JJD}=\Delta \mathrm{JJC}\) (c.g.c).
Suy ra \(\widehat{D I J}=\widehat{C I J}\) (hai góc tương ứng).
Ta có ID = IC, \(A D=B C\).
Mà \(I D=A I+A D ; I C=I B+B C\) nên \(I A=I B\).
Tam giác IAB cân tại I (vì IA = IB) có IO là tia phân giác \(\widehat{A I B}\)
Suy ra IO là đường trung trực của đoạn thẳng \(\mathrm{AB}\).
Vậy đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng \(\mathrm{AB}\).