Bài tập cuối chương VI

Bài tập 1

68

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

a) \(- 7x + 5\);                                                                 

b) \(2021{x^2} - 2022x + 2023\);

c) \(2{y^3} - \dfrac{3}{{y + 2}} + 4\);                                          

d) \(- 2{t^m} + 8{t^2} + t - 1\), với m là số tự nhiên lớn hơn 2. 

Gợi ýarrow-down-icon

Đa thức một biến là tổng của các đơn thức có cùng một biến.

Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến có trong đa thức.

Đáp ánarrow-down-icon

Đa thức một biến là:

a) \(- 7x + 5\): biến của đa thức là x và bậc của đa thức là 1.

b) \(2021{x^2} - 2022x + 2023\): biến của đa thức là x và bậc của đa thức là 2

d) \(- 2{t^m} + 8{t^2} + t - 1\), với m là số tự nhiên lớn hơn 2: biến của đa thức là t và bậc của đa thức là m. 

Bài tập 2

68

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(A =  - 5a - b - 20\)tại \(a =  - 4,b = 18\);

b) \(B =  - 8xyz + 2xy + 16y\)tại \(x =  - 1,y = 3,z =  - 2\);

c) \(C =  - {x^{2021}}{y^2} + 9{x^{2021}}\) tại \(x =  - 2,y =  - 3\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn tính giá trị của các biểu thức, ta thay các giá trị của biến đã cho vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Thay \(a =  - 4,b = 18\)vào đa thức ta có:

\(A =  - 5a - b - 20 =  - 5. - 4 - 18 - 20 =  - 18\).

b) Thay \(x =  - 1,y = 3,z =  - 2\)vào đa thức ta có:

\(B =  - 8xyz + 2xy + 16y =  - 8. - 1.3. - 2 + 2. - 1.3 + 16.3 =  - 48 - 6 + 48 =  - 6\).

c) Thay \(x =  - 2,y =  - 3\)vào đa thức ta có:

\(C =  - {x^{2021}}{y^2} + 9{x^{2021}} =  - {( - 1)^{2021}}.{( - 3)^2} + 9.{( - 1)^{2021}} =  - ( - 1).9 + 9.( - 1) = 9 + ( - 9) = 0\)

Bài tập 3

68

Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6;

b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;

c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;

d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Đa thức bậc nhất có dạng \(ax + b\)với a ≠ 0.

b) Đa thức bậc hai có dạng  \(a{x^2} + bx + c\)với a ≠ 0.

c) Đa thức bậc bốn có dạng \(a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + d\) với a ≠ 0.

d) Đa thức bậc sáu có dạng \(a{x^6} + b{x^5} + c{x^4} + d{x^3} + e{x^2} + gx + h\) với a ≠ 0.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6 tức \(a =  - 2;b = 6\)

\(- 2x + 6\).

b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4: \({x^2} + x + 4\).

c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0: \({x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 1 = {x^4} + {x^2} + 1\).

d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0: \({x^6} + 0.{x^5} + {x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 0.x = {x^6} + {x^4} + {x^2}\)

Bài tập 4

68

Kiểm tra xem trong các số – 1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:

a) \(3x - 6\);                            

b) \({x^4} - 1\);                 

c) \(3{x^2} - 4x\);              

d) \({x^2} + 9\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn kiểm tra xem số nào là nghiệm của đa thức nào, ta thay các giá trị nghiệm vào biểu thức. Nếu giá trị biểu thức bằng 0 thì đó là nghiệm của đa thức. Nếu giá trị biểu thức khác 0 thì đó không là nghiệm của đa thức.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Thay các giá trị – 1, 0, 1, 2 vào biểu thức ta được:

\(\begin{array}{l}3.( - 1) - 6 =- 3 - 6 =- 9\\3.0 - 6 = 0 - 6 =- 6\\3.1 - 6 = 3 - 6 =- 3\\3.2 - 6 = 6 - 6 =0\end{array}\)

Vậy 2 là nghiệm của đa thức \(3x - 6\).

b) Thay các giá trị – 1, 0, 1, 2 vào biểu thức ta được:

\(\begin{array}{l}{( - 1)^4} - 1 = 1 - 1 = 0\\{0^4} - 1 = 0 - 1 =- 1\\{1^4} - 1 = 1 - 1 = 0\\{2^4} - 1 = 16 - 1 = 15\end{array}\)

Vậy 1 và – 1 là nghiệm của đa thức \({x^4} - 1\)

c) Thay các giá trị – 1, 0, 1, 2 vào biểu thức ta được:

\(\begin{array}{l}3.{( - 1)^2} - 4.( - 1) = 3 + 4 = 7\\{3.0^2} - 4.0 = 0 - 0 = 0\\{3.1^2} - 4.1 = 3 - 4 =- 1\\{3.2^2} - 4.2 = 12 - 8 = 4\end{array}\)

Vậy 0 là nghiệm của đa thức \(3{x^2} - 4x\).

d) Thay các giá trị – 1, 0, 1, 2 vào biểu thức ta được:

\(\begin{array}{l}{( - 1)^2} + 9 = 1 + 9 = 10\\{0^2} + 9 = 0 + 9 = 9\\{1^2} + 9 = 1 + 9 = 10\\{2^2} + 9 = 4 + 9 = 13\end{array}\)

Vậy không giá trị nào là nghiệm của đa thức \({x^2} + 9\)

Bài tập 5

68

Cho đa thức \(P(x) =  - 9{x^6} + 4x + 3{x^5} + 5x + 9{x^6} - 1\).

a) Thu gọn đa thức P(x).

b) Tìm bậc của đa thức P(x).

c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại \(x =  - 1;x = 0;x = 1\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Ta thu gọn đa thức bằng cách nhóm những đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

b) Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến có trong đa thức.

c) Ta thay các giá trị của x vào đa thức rồi thực hiện phép tính. 

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\begin{array}{l}P(x) =- 9{x^6} + 4x + 3{x^5} + 5x + 9{x^6} - 1 = ( - 9{x^6} + 9{x^6}) + 3{x^5} + (4x + 5x) - 1\\ = 0 + 3{x^5} + 9x - 1 = 3{x^5} + 9x - 1\end{array}\).

b) Bậc của đa thức là 5.

c) Thay \(x =  - 1;x = 0;x = 1\) vào đa thức ta được:

\(\begin{array}{l}P( - 1) = 3.{( - 1)^5} + 9.( - 1) - 1 = 3.( - 1) - 9 - 1 =- 3 - 9 - 1 =- 13.\\P(0) = {3.0^5} + 9.0 - 1 = 3.0 - 1 = 0 - 1 =- 1.\\P(1) = {3.1^5} + 9.1 - 1 = 3.1 + 9 - 1 = 3 + 9 - 1 = 11.\end{array}\)

Bài tập 6

68

Tính:

a) \(- 2{x^2} + 6{x^2}\);                                                  

b) \(4{x^3} - 8{x^3}\);

c) \(3{x^4}( - 6{x^2})\);                                                   

d) \(( - 24{x^6}):( - 4{x^3})\)

Gợi ýarrow-down-icon

Với phép cộng (trừ) các đơn thức có cùng biến và lũy thừa của biến, ta giữ nguyên biến và số mũ lũy thừa của nó rồi thực hiện phép tính (cộng, trừ) giữa các hệ số đi cùng.

Với phép nhân (chia) các đơn thức, ta nhân (chia) hệ số của các biến với nhau, và nhân (chia) biến với nhau:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) (với m > n).

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(- 2{x^2} + 6{x^2} = ( - 2 + 6).{x^2} = 4{x^2}\);                  

b) \(4{x^3} - 8{x^3} = (4 - 8).{x^3} =  - 4{x^3}\);

c) \(3{x^4}( - 6{x^2}) = 3.( - 6).{x^4}.{x^2} =  - 18{x^{4 + 2}} =  - 18{x^6}\);                 

d) \(( - 24{x^6}):( - 4{x^3}) = ( - 24: - 4).({x^6}:{x^3}) = 6{x^{6 - 3}} = 6{x^3}\)

Bài tập 7

68

Tính:

a) \(({x^2} + 2x + 3) + (3{x^2} - 5x + 1)\);                         

b) \((4{x^3} - 2{x^2} - 6) - ({x^3} - 7{x^2} + x - 5)\);

c) \(- 3{x^2}(6{x^2} - 8x + 1)\);                                                 

d) \((4{x^2} + 2x + 1)(2x - 1)\);

e) \(({x^6} - 2{x^4} + {x^2}):( - 2{x^2})\);                                  

g) \(({x^5} - {x^4} - 2{x^3}):({x^2} + x)\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng (trừ) các đa thức cùng biến với nhau, ta cộng (trừ) các đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

Muốn nhân các đa thức cùng biến với nhau, ta nhân từng đơn thức của đa thức này với đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Muốn chia các đa thức cùng biến với nhau, ta chia đa thức này cho từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(({x^2} + 2x + 3) + (3{x^2} - 5x + 1) = ({x^2} + 3{x^2}) + (2x - 5x) + (3 + 1) = 4{x^2} - 3x + 4\);        

b) 

\(\begin{array}{l}(4{x^3} - 2{x^2} - 6) - ({x^3} - 7{x^2} + x - 5) = 4{x^3} - 2{x^2} - 6 - {x^3} + 7{x^2} - x + 5\\ = (4{x^3} - {x^3}) + ( - 2{x^2} + 7{x^2}) - x + ( - 6 + 5) = 3{x^3} + 5{x^2} - x - 1\end{array}\);

c) 

\(\begin{array}{l} - 3{x^2}(6{x^2} - 8x + 1) =- 3{x^2}.6{x^2} +3{x^2}.8x - 3{x^2}.1\\ =- 18{x^{2 + 2}} + 24{x^{2 + 1}} - 3{x^2} =- 18{x^4} + 24{x^3} - 3{x^2}\end{array}\);               

d) 

\(\begin{array}{l}(4{x^2} + 2x + 1)(2x - 1) = (4{x^2} + 2x + 1).2x - (4{x^2} + 2x + 1).1 = 4{x^2}.2x + 2x.2x + 1.2x - 4{x^2} - 2x - 1\\ = 8{x^{2 + 1}} + 4{x^{1 + 1}} + 2x - 4{x^2} - 2x - 1 = 8{x^3} + 4{x^2} + 2x - 4{x^2} - 2x - 1 = 8{x^3} - 1\end{array}\);

e)

 \(\begin{array}{l}({x^6} - 2{x^4} + {x^2}):( - 2{x^2}) ={x^6}:( - 2{x^2}) - 2{x^4}:( - 2{x^2}) + {x^2}:( - 2{x^2})\\ =- \dfrac{1}{2}{x^{6 - 2}} + {x^{4 - 2}} - \dfrac{1}{2}{x^{2 - 2}} =- \dfrac{1}{2}{x^4} + {x^2} - \dfrac{1}{2}.\end{array}\);  

g) 

 \(({x^5} - {x^4} - 2{x^3}):({x^2} + x)=x^3-2x^2\)

Bài tập 8

69

Cho hai đa thức:

\(A(x) = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6\) và \(B(x) =  - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4}\).

a) Tìm đa thức M(x) sao cho \(M(x) = A(x) + B(x)\).

b) Tìm đa thức C(x) sao cho \(A(x) = B(x) + C(x)\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng (trừ) các đa thức cùng biến với nhau, ta cộng (trừ) các đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

a) M(x) là tổng của 2 đa thức A(x), B(x).

b) C(x) là hiệu của 2 đa thức A(x), B(x).

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(M(x) = A(x) + B(x) = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6 - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4} =(4x^4-4x^4)+(-7x^3+7x^3)+(6x^2-5x^2)+(-5x+5x)+(-6+4)= {x^2} - 2.\)

b) \(A(x) = B(x) + C(x) \Rightarrow C(x) = A(x) - B(x)\)

\(\begin{array}{l}C(x) = A(x) - B(x)\\ = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6 - ( - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4})\\ = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6 + 5{x^2} - 7{x^3} - 5x - 4 + 4{x^4}\\ =(4x^4+4x^4)+(-7x^3-7x^3)+(6x^2+5x^2)+(-5x-5x)+(-6-4)\\= 8{x^4} - 14{x^3} + 11{x^2} - 10x - 10\end{array}\) 

Bài tập 9

69

Cho \(P(x) = {x^3} + {x^2} + x + 1\)\(Q(x) = {x^4} - 1\). Tìm đa thức A(x) sao cho \(P(x).A(x) = Q(x)\).

Gợi ýarrow-down-icon

Đa thức A(x) là thương của đa thức Q(x) và P(x).

Muốn chia các đa thức cùng biến với nhau, ta chia đa thức này cho từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

\(P(x).A(x) = Q(x) \Rightarrow A(x) = Q(x):P(x)\)

Vậy \(A(x) = x - 1\).

Bài tập 10

69

Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết mỗi bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:

a) 1 bộ;                                        

b) 3 bộ;                                        

c) y bộ.

Gợi ýarrow-down-icon

Số tiền phải trả khi mua 1 chiếc loại quần áo đó sẽ bằng số tiền giá niêm yết trừ đi số tiền được giảm.

Đáp ánarrow-down-icon

Số tiền được giảm khi mua quần áo loại đó là: \(x.30\%  = \dfrac{3}{{10}}x\) (đồng).

a) Khi mua một bộ thì số tiền phải trả là: \(x - \dfrac{3}{{10}}x = \dfrac{7}{{10}}x\)(đồng).

b) Khi mua ba bộ thì số tiền phải trả là: \(3.\dfrac{7}{{10}}x = \dfrac{{21}}{{10}}x\)(đồng).

c) Khi mua y bộ thì số tiền phải trả là: \(y.\dfrac{7}{{10}}x = \dfrac{{7y}}{{10}}.x\)(đồng). 

Bài tập 11

69

Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê nhận thấy: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

a) Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:

b) Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y.

c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Khối lượng cà phê sau khi rang bằng khối lượng cà phê trước khi rang trừ đi khối lượng hao hụt khi rang.

b) Dựa vào bảng số liệu để đưa ra mối liên hệ giữa x và y.

c) Áp dụng công thức sau khi tìm ra mối liên hệ giữa x và y để tìm ra số lượng cà phê cần sử dụng trước khi rang.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang:

Khối lượng cà phê hao hụt khi rang (với x kg cà phê) là: \(x.12\%  = \dfrac{{12}}{{100}}.x = \dfrac{3}{{25}}x = 0,12x.\)

Khối lượng cà phê sau khi rang (với x kg cà phê) là: \(x - 0,12x = 0,88x\).

Tương tự, ta có bảng:

Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rangKhối lượng hao hụt khi rang (kg)Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang
10,120,88
20,241,76
30,362,64

b) \(\begin{array}{l}y = x - x.12\% \\ \to y = x - 0,12x = 0,88x.\end{array}\)

c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp cần sử dụng số tấn cà phê trước khi rang là:

\(\begin{array}{l}2 = 0,88x\\ \to x = 2,27.\end{array}\)

Vậy doanh nghiệp cần sử dụng khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang. 

Bài tập 12

69

Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là \( - 5{x^2} + 50x + 15000\)(nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn tính số sản phẩm công ty đã bán được ta lấy doanh thu chia cho số tiền mỗi sản phẩm (sau khi tăng giá).

Đáp ánarrow-down-icon

Giá của sản phẩm sau khi tăng giá là: \(x + 50\)(nghìn đồng).

Số sản phẩm mà công ty bán được sau khi tăng giá là:

Vậy số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x là \(- 5x + 300\) (sản phẩm).

Bài tập 13

69

Một công ty du lịch tổ chức đi tham quan cho một nhóm khách 50 người với mức giá 400 nghìn đồng/người. Công ty đặt ra chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham gia ngoài 50 khách trên.

a) Giả sử số khách tham gia thêm là x (x < 40). Tính số tiền mà công ty thu được theo x.

b) Nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là tăng hay giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Số tiền công ty thu được bằng số tiền thu được của một người (sau khi giảm giá) nhân với số người tham gia.

b) Muốn biết số tiền thu được sau khi tăng thêm 10 người tăng hay giảm so với 50 người ban đầu thì ta tính số tiền công ty đó thu được lúc đầu và sau khi thêm 10 người.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Công ty sẽ giảm giá cho mỗi người 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham gia ngoài 50 khách trên. Vậy số tiền mà công ty thu được theo x là: \((400000 - 10x).(50 + x)\)(đồng).

b) Số tiền công ty thu được chỉ với 50 khách ban đầu là: \(50.400000 = 20000000\) (đồng).

Số tiền công ty thu được sau khi thêm 10 người là:

\((400000 - 10.10000).(50 + 10) = 300000.60 = 18000000\)(đồng).

Ta thấy: 18 000 000 < 20 000 000 nên nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu