Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập vận dụng 1

23

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)

b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng trừ.

Đáp ánarrow-down-icon

a)\(0,2 + 2,5:\frac{7}{2} = \frac{2}{{10}} + \frac{25}{10}:\frac{7}{2} = \frac{1}{5} + \frac{25}{10}.\frac{2}{7} = \frac{1}{5} + \frac{5}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{25}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}\)

b) 

\(\begin{array}{l}9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 9.\frac{1}{9} - {\left( {\frac{{ - 1}}{{10}}} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}.\frac{{15}}{2}\\ = 1 + \frac{3}{{400}}\\=\frac{400}{400}+\frac{3}{400}\\ = \frac{{403}}{{400}}\end{array}\)

Luyện tập vận dụng 2

24

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép tính theo thứ tự ngoặc ( ) =>[ ] và nhân (chia) trước cộng (trừ) sau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

\(=(\frac{25}{100}-\frac{5}{6}).\frac{16}{10}+\frac{-1}{3}\)

\(= \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\)

\(= \left( {\frac{6}{{24}} - \frac{{20}}{{24}}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\)

\(= \frac{{ - 14}}{{24}}.\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\)

\(= \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 1}}{3}\)

\(= \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 5}}{{15}} = \frac{{ - 19}}{{15}}\)

b)  \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

\(= 3 - 2.\left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

\(= 3 - 2.\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{12}}} \right)=3-2.(\frac{6}{12}+\frac{1}{12})\)

\(= 3 - 2.\frac{7}{{12}} = 3 - \frac{7}{6}\)

\(=\frac{18}{6}-\frac{7}{6} = \frac{{11}}{6}\)

Luyện tập vận dụng 3

25

Tính một cách hợp lí:

a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)

b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm hai số thập phân với nhau

b) Nhóm hai phân số với nhau và thực hiện phép tính

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)

\(= 1,8 - \frac{3}{7} + 0,2= \left( {1,8 + 0,2} \right) - \frac{3}{7}\)

\(= 2 - \frac{3}{7} =\frac{{14}}{7}-\frac{{3}}{7}= \frac{{11}}{7}\)

b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

\(= 12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

\(= 12,5 + \left( { - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}} \right)\)

\(= 12,5 + \) \((- \frac{{13}}{{13}}) = 11,5\)

Luyện tập vận dụng 4

25

Tính một cách hợp lí:

a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)

Gợi ýarrow-down-icon

Nhóm các số hạng thích hợp để tính nhanh: Nhóm các phân số với nhau và các số thập phân với nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

\(= \left( { - \frac{5}{6}} \right) + 1,8 + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

\(= \left[ {\left( { - \frac{5}{6}} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right)} \right] + \left[ {1,8 - 0,8} \right]\)

\(=\frac{-6}{6}+1=  - 1 + 1 = 0\)

b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)

\(= \left[ {\left( { - \frac{9}{7}} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 1,23} \right) - 0,77} \right]\)

\(=\frac{-7}{7}+(-2)=  - 1 + \left( { - 2} \right) =  - 3\)

Bài tập 1

25

Tính

a) \(\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3};\)

b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}.\)

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3}\)

\(= \frac{1}{9} - \frac{3}{{10}}.\frac{5}{9} + \frac{1}{3}\)

\(= \frac{1}{9} - \frac{3}{{2.5}}.\frac{5}{{3.3}} + \frac{1}{3}\)

\(= \frac{1}{9} - \frac{1}{6} + \frac{1}{3}\)

\(= \frac{2}{{18}} - \frac{3}{{18}} + \frac{6}{{18}}\)

\(= \frac{5}{{18}}\)

b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}\)

\(= \frac{4}{9} + \frac{1}{6} - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3\)

\(= \frac{4}{9} + \frac{1}{6} - \left( {\frac{{ - 1}}{8}} \right)\)

\(= \frac{4}{9} + \frac{1}{6} + \frac{1}{8}\)

\(= \frac{{32}}{{72}} + \frac{{12}}{{72}} + \frac{9}{{72}}\)

\(= \frac{{53}}{{72}}\)

Bài tập 2

25

Tính

a) \(\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\)

b) \(1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)

c) \(\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

d) \(0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) => [ ]=> { }

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\)

\(= \frac{{ - 1}}{5}.\frac{5}{3} - \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\)

\(= \frac{{ - 1}}{3} - \frac{1}{3}\)

\(= \frac{{ - 2}}{3}\)

b) \(1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)

\(= 1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{6}{9}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)

\(= 1 - {\left( {\frac{{ - 1}}{9}} \right)^2}.\frac{{27}}{4}\)

\(= 1 - \frac{1}{{81}}.\frac{{27}}{4} = 1 - \frac{1}{{12}}= \frac{{11}}{{12}}\)

c) \(\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

\(= \left[ {\left( {\frac{9}{{24}} - \frac{{10}}{{24}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

\(= \left[ {\frac{{ - 1}}{{24}}.6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

\(= \left[ {\frac{{ - 1}}{4} + \frac{1}{3}} \right].4\)

\(= \left[ {\frac{{ - 3}}{{12}} + \frac{4}{{12}}} \right].4 = \frac{1}{{12}}.4 = \frac{1}{3}\)

d) \(0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\)

\(= \frac{4}{5}:\left\{ {\frac{1}{5} - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{{10}}{{42}} - \frac{{15}}{{42}}} \right)} \right]} \right\}\)

\(= \frac{4}{5}:\left\{ {\frac{1}{5} - 7.\left[ {\frac{7}{{42}} + \frac{{ - 5}}{{42}}} \right]} \right\}\)

\(= \frac{4}{5}:\left( {\frac{1}{5} - 7.\frac{2}{{42}}} \right)\)

\(= \frac{4}{5}:\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{3}} \right)\)

\(=\frac{4}{5}:\left( {\frac{3}{15} - \frac{5}{{15}}} \right)= \frac{4}{5}:\frac{{ - 2}}{{15}}\)

\(= \frac{4}{5}.\frac{{ - 15}}{2} =  - 6\)

Bài tập 3

26

Chọn dấu " "=", " \(\ne\) " thích hợp cho dấu “?” :

a) \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5\) ? \(\frac{{28}}{9} \cdot (0,7 + 0,5)\);

b) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) ? \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng:

+ Quy tắc bỏ ngoặc

+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Thực hiện phép tính và điền dấu thích hợp.

Đáp ánarrow-down-icon

a)  \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5 = \frac{{28}}{9}.\left( {0,7 + 0,5} \right)\)

b) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\)

\(= \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{4} + \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{9}\)

\(= \frac{{36}}{{13}}.\left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{9}} \right)\)

\(= \frac{{36}}{{13}}.\frac{{13}}{{36}} = 1\)

c) \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\)

\(= \frac{{36}}{{13}}:13= \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{{13}}\)

\(= \frac{{36}}{{169}}\)

Suy ra \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) \(\ne\) \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).

Bài tập 4

26

Tính một cách hợp lí:

a) \(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\);

b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\);

c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\);

d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng:

+ Quy tắc bỏ ngoặc

+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Đáp ánarrow-down-icon

a)\(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\)

\(= \frac{4}{{15}} - 2,9 + \frac{{11}}{{15}}\)

\(= \left( {\frac{4}{{15}} + \frac{{11}}{{15}}} \right) - 2,9\)

\(=\frac{15}{15}-2,9 = 1 - 2,9 =  - 1,9\)

b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\)

\(= ( - 36,75) + 3,7 - 63,25 + 6,3\)

\(= \left( { - 36,75 - 63,25} \right) + \left( {3,7 + 6,3} \right)\)

\(=  - 100 + 10 =  - 90\)

c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\)

\(= \frac{{65}}{{10}} - \frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{2} - \frac{7}{{17}}\)

\(= \left( {\frac{{65}}{{10}} + \frac{7}{2}} \right) - \left( {\frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{{17}}} \right)\)

\(= \left( {\frac{{65}}{{10}} + \frac{{35}}{{10}}} \right) - \frac{17}{17}\)

\(= \frac{100}{10}-1=10 - 1 = 9\)

d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\)

\(= \frac{{13}}{{25}}.\left( { - 39,1 - 60,9} \right)\)

\(= \frac{{13}}{{25}}.\left( { - 100} \right) =  - 52\)

Bài tập 5

26

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \(\frac{1}{4}\)m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính chu vi mảnh vườn: (chiều dài + chiều rộng).2

- Số khóm hoa cần trồng = Chu vi mảnh vườn : \(\frac{1}{4}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

\(\left( {5,5 + 3,75} \right).2 = 18,5\) (m)

Số khóm hoa cần trồng là:

\(18,5:\frac{1}{4} = 74\) (khóm)

Bài tập 6

26

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Xác định hình hộp chữ nhật được tạo lập

a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: \(S = S_{xq}+S_{đáy}\)

b) Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài. Chiều rộng. Chiều cao

Đáp ánarrow-down-icon

Từ miếng bìa, ta tạo lập được hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,5 dm, chiều rộng 0,25 dm, chiều cao 1,5 dm.

a) Diện tích miếng bìa là:

\(2.(0,25+1,5).1,5 + 2.0,25.1,5 = 2.1,75.1,5 + 2.0,25.1,5 =5,25+0,75= 6   (dm^2)  \)

b) Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\(1,5.0,25.1,5 = 0,5625\)(\(dm^3\))

Bài tập 7

26

Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính giá bán ti vi sau lần giảm thứ nhất

- Tính giá bán ti vi sau lần giảm thứ hai

Đáp ánarrow-down-icon

Do cửa hàng giảm giá lần thứ nhất \(5\% \) giá niêm yết nên giá ti vi sau lần giảm thứ nhất bằng \(100\%-5\% = 95\%\) giá niêm yết và bằng:

\(20000000.95\%=19000000\)( đồng)

Do cửa hàng giảm giá lần thứ hai \(2\% \) giá của lần giảm thứ nhất nên giá ti vi sau lần giảm thứ hai bằng \(100\%-2\% = 98\%\) giá của lần giảm thứ hai và bằng:

\(19000000.98\%=18620000\)( đồng)

Vậy khách hàng phải trả 18 620 000 đồng sau 2 lần giảm giá.

Bài tập 8

26

Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán \(\frac{6}{7}\) số sản phẩm mua về đó với giá bán cao hơn \(10\%\) so với giá mua vào và bán \(\dfrac{1}{7}\) số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn \(25\%\) so với giá mua vào.

a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.

b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Tính giá gốc của số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% và của số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% 

- Tính số tiền bán được của số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% và của số sản phẩm bán với giá cao hơn 10%

b) - So sánh số tiền thu về với số tiền bỏ ra rồi suy ra cửa hàng lãi hay lỗ

- Tính phần trăm số tiền lãi (lỗ)

Đáp ánarrow-down-icon

a) Số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% có giá gốc là:

\(\frac{1}{7}\).35 000 000 = 5 000 000 (đồng)

Số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% có giá gốc là:

35 000 000 – 5 000 000 = 30 000 000 (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% được số tiền là:

5 000 000 .\(\)\(\frac{{75}}{{100}}\) = 3 750 000 (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% được số tiền là:

30 000 000 . \(\frac{{110}}{{100}}\)= 33 000 000 (đồng)

Số tiền cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm là:

3 750 000 + 33 000 000 =36 750 000 (đồng)

b) Chủ cửa hàng lãi số tiền là:

36 750 000 – 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)

Chủ cửa hàng lãi:

 \(\frac{{1\,\,750\,\,000}}{{35\,000\,000}}.100\%  = 5\%\)