Hoạt động 1
33
Viết số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Gợi ý
Thực hiện phép chia 1 : 3
Đáp án
\(\frac{1}{3}\) = 0,333… = 0,(3)
33
Viết số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Thực hiện phép chia 1 : 3
\(\frac{1}{3}\) = 0,333… = 0,(3)
33
Phát biểu “ Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ” đúng hay sai? Vì sao?
Những số không phải số hữu tỉ là số vô tỉ
Khẳng định đúng vì những số không phải số hữu tỉ là số vô tỉ
33
Tính: \(a){3^2};b){(0,4)^2}\)
\({a^2} = a.a\)
\(\begin{array}{l}a){3^2} = 9;\\b){(0,4)^2} = 0,16\end{array}\)
34
Tìm giá trị của:
\(a)\sqrt {1600} ;\)
\(b)\sqrt {0,16} ;\)
\(c)\sqrt {2\frac{1}{4}} \)
Tìm căn bậc hai số học của a:
\(\sqrt a = b\) sao cho \({b^2} = a;b \ge 0\)
\(a)\sqrt {1600} = 40;\)
\(b)\sqrt {0,16} = 0,4;\)
\(c)\sqrt {2\frac{1}{4}} = \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\)
35
a) Đọc các số sau: \(\sqrt {15} ;\sqrt {27,6} ;\sqrt {0,82}\)
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\); căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\)
\(\sqrt a \) được đọc là căn bậc hai số học của a
a) \(\sqrt {15}\) đọc là: căn bậc hai số học của mười lăm
\(\sqrt {27,6}\) đọc là: căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu
\(\sqrt {0,82}\) đọc là: căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai
b) Căn bậc hai số học của 39 viết là: \(\sqrt {39}\)
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{9}{{11}}}\)
Căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{{89}}{{27}}}\)
35
Chứng tỏ rằng:
a) Số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64
b) Số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121
c) Số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96 nhưng –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.
\(\sqrt a = b\) sao cho \({b^2} = a;b \ge 0\)
a) Vì 0,8 > 0 và \(0,{8^2} = 0,64\) nên số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64
b) Vì tuy \({( - 11)^2} = 121\) nhưng -11 < 0 nên số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121
c) Vì \(1,{4^2} = 1,96\) và 1,4 > 0 nên số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96
Nhưng vì -1,4 < 0 nên –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.
35
Tìm số thích hợp cho
+ Tìm căn bậc hai số học của a:
\(\sqrt a = b\) sao cho \({b^2} = a;b \ge 0\)
+ \(\sqrt a = b\)thì \(a = {b^2}\)
35
Tính giá trị của biểu thức:
\(a)\sqrt {0,49} + \sqrt {0,64} ;\)
\(b)\sqrt {0,36} - \sqrt {0,81} ;\)
\(c)8.\sqrt 9 - \sqrt {64} ;\)
\(d)0,1.\sqrt {400} + 0,2.\sqrt {1600} \)
\(\sqrt a = b\) sao cho \({b^2} = a;b \ge 0\)
\(a)\sqrt {0,49} + \sqrt {0,64} = 0,7 + 0,8 = 1,5;\)
\(b)\sqrt {0,36} - \sqrt {0,81} = 0,6 - 0,9 = - 0,3;\)
\(c)8.\sqrt 9 - \sqrt {64} = 8.3 - 8 = 24 - 8 = 16;\)
\(d)0,1.\sqrt {400} + 0,2.\sqrt {1600} = 0,1.20 + 0,2.40 = 2 + 8 = 10\)
35
Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.
a) Tính diện tích của hình vuông ABCD.
b) Tính độ dài đường chéo AB.
a) \({S_{ABCD}} = 4.{S_{AEB}}\)
b) Cạnh x của hình vuông có diện tích S là: \(x = \sqrt S\)
a) Ta có: \({S_{ABCD}} = 4.{S_{AEB}}\) = 4. \(\frac{1}{2}.1.1\) = 2 (\(m^2\))
b) AB = \(\sqrt {S{}_{ABCD}} = \sqrt 2\) (m)