Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Hoạt động 1

76

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ ( phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;

c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Vẽ như hình 1 rồi cắt rời theo đường viền rồi nhận xét

Đáp ánarrow-down-icon

c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt , 12 cạnh, 8 đỉnh.

Hoạt động 2

76

Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật

Đáp ánarrow-down-icon

Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có:

+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.

+) 12 cạnh gồm: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.

+) 8 đỉnh gồm: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.

Hoạt động 3

77

Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Mặt AA’D’D là hình gì?

b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.

Gợi ýarrow-down-icon

Hình hộp chữ nhật có tất cả các mặt đều là các hình chữ nhật

So sánh độ dài 2 cạnh

Đáp ánarrow-down-icon

a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật

b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau

Hoạt động 6

78

Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lập phương đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo của hình lập phương

Đáp ánarrow-down-icon

Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:

+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.

+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.

+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.

+) 4 đường chéo gồm: AC’; A’C; BD’; B’D

Hoạt động 7

78

Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Mặt AA’D’D là hình gì?

b) So sánh độ dài các cạnh của hình lập phương đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Hình lập phương có tất cả các mặt đều là hình vuông, tất cả các cạnh có độ dài bằng nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông

b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau

Luyện tập vận dụng

79

Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các đáy lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là a,b,c thì:

+) Diện tích xung quanh là: Sxq = 2.(a+b).c

+) Thể tích là: V =a.b.c

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích xung quanh của viên gạch là: 2.(220+105).65 = 42 250 \((mm^2)\)

Thể tích của viên gạch là: 220.105.65 = 1 501 500 (\(mm^3\)) = 15 015 \(cm^3\)

Bài tập 1

80

Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:

Gợi ýarrow-down-icon

Đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Đáp ánarrow-down-icon

Chú ý:

Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt

Bài tập 2

80

Đố. Đố em chỉ với một đường thẳng ( có chia đơn vị mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15)

Gợi ýarrow-down-icon

Các viên gạch có cùng kích thước nên đường chéo của chúng như nhau

Đáp ánarrow-down-icon

Xếp 3 viên gạch như sau:

Độ dài MN cũng chính bằng độ dài đường chéo của viên gạch.

Đo MN, ta được độ dài đường chéo của viên gạch

Bài tập 3

80

Sưu tầm hình ảnh những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, chẳng hạn hình ảnh khối ru –bích ở Hình 17a, hình ảnh hộp đựng hàng ở Hình 17b.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát các đồ vật xung quanh em, nhận biết các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Đáp ánarrow-down-icon

Hình hộp chữ nhật: Bể cá, viên gạch, tủ lạnh, máy giặt,…

 

Hình lập phương: Quân xúc xắc, viên đá, cái hộp,…