Luyện tập chung

Bài tập 4.23

102

a) Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm.

b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.

c) Vẽ tam giác đều có cạnh 3 cm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh a=5 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = a=5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

b) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh a=4 cm, một cạnh b=2 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB=a = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD =b = 2 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 2 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

c) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a= 3cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = a= 3 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc \(60^0\)vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng \(60^0\) Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

Bài tập 4.24

102

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm.

a) Tính diện tích hình thoi MPNQ.
b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ.

Gợi ýarrow-down-icon

- Diện tích hình thoi bằng nửa tích 2 đường chéo

- Chu vi hình thoi bằng 4 lần độ dài cạnh

Đáp ánarrow-down-icon

a) Diện tích hình thoi MPNQ là:

\(S_{MPNQ}=\frac{1}{2}. MN. PQ=\frac{1}{2}. 8.6=24 (cm^2)\)

b) Chu vi hình thoi MPNQ là:       

\(C_{MPNQ}=4. MP = 4. 5 = 20 (cm)\)

Bài tập 4.25

102

Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 \(cm^2\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Cho diện tích và độ dài 1 cạnh hình chữ nhật, ta tìm được độ dài cạnh còn lại

Biết 2 cạnh, ta tìm được chu vi

Đáp ánarrow-down-icon

Độ dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là:     

96 : 12 = 8 (cm)

Chu vi của mảnh giấy là:     

2. (8 + 12) = 40 (cm)

Vậy chu vi của mảnh giấy đó là 40 cm.

Bài tập 4.26

102

Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

Gợi ýarrow-down-icon

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông

Đáp ánarrow-down-icon

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh là:     

20 - 2 - 2 = 16 (m)

Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:     

\(16.16=256(m^2)\)

Vậy diện tích trồng trọt của mảnh vườn là\(256(m^2)\)

Bài tập 4.27

102

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m. Chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\)chiều dài. Người ta làm hai lối đi rộng 1m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

Gợi ýarrow-down-icon

Tính được chiều rộng mảnh vườn

Chiều dài mảnh vườn trừ đi 1m lối đi thì được 2 lần chiều dài hình chữ nhật nhỏ màu xanh

Chiều rộng mảnh vườn trừ đi 1m lối đi thì được 2 lần chiều rộng hình chữ nhật nhỏ màu xanh

Diện tích đất trồng cây = 4 . diện tích mảnh đất nhỏ màu xanh

Đáp ánarrow-down-icon

Chiều rộng mảnh vườn là:

\(\frac{3}{5}. 25=15 (m)\)

Diện tích đất trồng cây là tổng diện tích 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ bằng nhau.

Chiều dài của mỗi mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:     

\((25 - 1) : 2 = 12 \)(m)

Chiều rộng của mỗi mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:     

\((15 - 1) : 2 = 7 \)(m)

Diện tích của một mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:

\(12. 7 = 84\) (\(m^2\))

Diện tích đất để trồng cây là:    

 \(4. 84 = 336\) (\(m^2\))

Vậy diện tích đất để trồng cây là \(336 (m^2\))