Luyện tập chung

Bài tập 3.44

80

Cho  P = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)

a) Xác định dấu của tích P.

b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?

Gợi ýarrow-down-icon

Tích của n(lẻ) thừa số âm là 1 số âm

Tích của n(chẵn) thừa số âm là 1 số dương

Tích của các số dương là số dương

Đáp ánarrow-down-icon

a) P có 5 thừa số mang dấu âm nên P có tích số lẻ các thừa số mang dấu âm. Vì vậy P mang dấu âm.

b) Nếu đổi dấu 3 thừa số của P thì P mới gồm 3 thừa số mang dấu dương và 2 thừa số mang dấu âm. Do đó P mang dấu dương vì tích của 2 thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương.

Vậy tích P đổi dấu từ âm thành dương.

Bài tập 3.45

80

Tính giá trị của biểu thức:
a) (-12). (7 - 72) - 25. (55 - 43);
b) (39 - 19) : (- 2) + (34 - 22). 5.

Gợi ýarrow-down-icon

Tính trong ngoặc trước rồi phát hiện nhân tử chung

Đáp ánarrow-down-icon

a) (-12). (7 - 72) - 25. (55 - 43) 

= (-12). (- 65) - 25. 12 

= 12. 65 – 12. 25

= 12. (65 - 25) 

= 12. 40 

= 480

b) (39 - 19) : (- 2) + (34 - 22). 5 

= 20 : (- 2) + 12. 5 

= - 10 + 60

= 60 - 10 

= 50.

Bài tập 3.46

80

Tính giá trị của biểu thức:

A = 5ab – 3(a + b) với a = 4, b = - 3.

Gợi ýarrow-down-icon

Thay các giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính

Đáp ánarrow-down-icon

Thay a = 4, b = - 3 vào biểu thức A ta được:

A = 5ab - 3(a + b)  

= 5.4. (-3) - 3. [4 + (-3)]

= 20. (-3) – 3. (4 – 3)

= - 60 – 3. 1

= - 60 – 3

= - (60 + 3) 

= - 63.

Bài tập 3.47

80

Tính một cách hợp lí:

a) 17.[29 - (-111)] + 29.(-17); 

b) 19.43 + (-20).43 - (-40).

Gợi ýarrow-down-icon

Phát hiện nhân tử chung

Đáp ánarrow-down-icon

a) 17. [29 - (-111)] + 29. (-17) 

= 17. (29 + 111) - 29.17 

= 17. (29 + 111 - 29)

= 17. [111 + (29 – 29)] 

= 17. (111 + 0)

= 17. 111 

= 1 887

b) 19.43 + (-20).43 - (-40) 

= 43. [19 + (-20)] + 40

= 43. [-(20 – 19)] +40

= 43. (-1) + 40 

= - 43 + 40

= - (43 – 40)

= - 3

Bài tập 3.48

80

a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.

b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm các ước dương của a

Suy ra các ước của a

Đáp ánarrow-down-icon

a) * Tìm các ước của 15

Ta có \(15 = 3. 5\)

Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15

Do đó tất cả các ước của 15 là: - 15; - 5; - 3; - 1; 1; 3; 5; 15

* Tìm các ước của 25

Ta có  \(25=5^2\)

Các ước nguyên dương của 25 là: 1; 5; 25

Do đó tất cả các ước của - 25 là: - 25; - 5; - 1; 1; 5; 25.

b) Các ước chung nguyên dương của 15 và 25 là: 1; 5

Do đó các ước chung của 15 và - 25 là:  - 5; -1; 1; 5.

Bài tập 3.49

80

Sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán sau:
Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm như sau:
- Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50 000 đồng
- Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10 000 đồng
Tháng vừa qua một công nhân làm được 230 sản phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính số tiền công nhân làm được

- Tính số tiền công nhân bị phạt

- Hiệu số tiền công nhân làm được và số tiền công nhân bị phạt là số tiền công nhân được lĩnh

Đáp ánarrow-down-icon

Số tiền công nhân làm được 230 sản phẩm đạt chất lượng là:

50 000. 230 = 11 500 000 (đồng)

Số tiền công nhân bị phạt do làm ra 8 sản phẩm không đạt chất lượng là:

10 000. 8 = 80 000 (đồng)

Số tiền công nhân được lĩnh là:

11 500 000 – 80 000 = 11 420 000 (đồng)

Vậy công nhân được thực lĩnh 11 420 000 đồng.