Bài tập cuối chương IV

Bài tập 4.28

104

4.28. Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

 

Gợi ýarrow-down-icon

Viết tên các đỉnh và đếm số hình vuông và hình chữ nhật.

Đáp ánarrow-down-icon

Có 5 hình vuông đó là: AMIE, MBFI, IFCN, EIND, ABCD.

Có 4 hình chữ nhật đó là: AMND, MBCN, ABFE, EFDC.

Bài tập 4.29

104

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên.

 

Gợi ýarrow-down-icon

Viết tên các đỉnh và đếm số hình tam giác đều, hình thang cân và số hình thoi

Đáp ánarrow-down-icon

Có 5 tam giác đều là: AMN, MNP, NMP, CMP, ABC.

Có 3 hình thang cân là: MNBC, PMAB, NPCA

Có 3 hình thoi là: ANPM, PMNB, MNPC.

Bài tập 4.30

104

Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

a) Tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.

b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.

c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Gợi ýarrow-down-icon

Vẽ hình theo các bước bên dưới 

Đáp ánarrow-down-icon

a) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60\(^o\) vẽ góc BAx bằng 60°.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60°. Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

b) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

c) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Bài tập 4.31

104

a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.

b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Gợi ýarrow-down-icon

Vẽ hình theo các bước hướng dẫn.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

b) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Bài tập 4.32

104

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Gợi ýarrow-down-icon

Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + Chiều rộng)

Diện tích hình chữ nhật là: Chiều dài . Chiều rộng

Đáp ánarrow-down-icon

Chu vi hình chữ nhật là:  2.(6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:  6.5 = 30 (cm\(^2\))

Bài tập 4.33

104

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.

b) Diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Diện tích hình thoi ABOF là: \(\frac{1}{2}\).6.10,4 = 31,2 (cm\(^2\))

b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Vậy diện tích hình lục giác đều là:     31,2 . 3 = 93,6 (cm\(^2\)

Bài tập 4.34

104

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

Gợi ýarrow-down-icon

Cách 1: Vẽ thêm nét vào các góc khuyết để tạo thành hình chữ nhật lớn

Diện tích mảnh vườn = Diện tích HCN lớn – (diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông khuyết)

Đáp ánarrow-down-icon

Cách 1:

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m\(^2\))

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m\(^2\))

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là:  2.2 = 4 (m\(^2\))

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m\(^2\))

Cách 2:

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của mảnh vườn

Chiều rộng của hình chữ nhật 1 là: 2 + 5 - 3 = 4 (m)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài là 6 m, chiều rộng là 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.4 = 24 (m\(^2\))

Hình 2 là hình chữ nhật có chiều dài là 2+5 = 7m, chiều rộng là 7 -2 =5m nên diện tích hình 2 là: 7.5 = 35 (m\(^2\))

Hình 3 là hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 2m nên diện tích hình 3 là: 5.2 =10 (m\(^2\))

Vậy diện tích mảnh vườn là:

24 + 35 +10 = 69 (m\(^2\))

Bài tập 4.35

104

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương.

Gợi ýarrow-down-icon

Cắt hình chữ nhật trên thành 4 tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình vuông.

Đáp ánarrow-down-icon

Cắt hình chữ nhật trên thành 4 tam giác bằng nhau:

Ghép lại thành hình như sau:

Bài tập 4.36

104

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm\(^2\) hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

Gợi ýarrow-down-icon

Diện tích hình hình thang = \(\frac{1}{2}\). Chiều cao. (đáy lớn + đáy nhỏ).

Chi phí = Diện tích hình thang : 9 . 103 000

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích của hiên nhà là:    \(\frac{1}{2}\).45.(54 + 72) = 2835 (dm\(^2\))

Vậy chi phí của cả hiên là:    2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng)