Bài tập cuối chương II

Bài tập 2.53

61

Tìm x \(\in\){50; 108, 189, 1234; 2 019; 2 020} sao cho:

a) x – 12 chia hết cho 2;

b) x – 27 chia hết cho 3;

c) x + 20 chia hết cho 5;

d) x + 36 chia hết cho 9.

Gợi ýarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}(a + b) \vdots c \Rightarrow a \vdots b,\,\,b \vdots c\\(a - b) \vdots c \Rightarrow a \vdots b,\,\,b \vdots c\end{array}\)

* Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6 hoặc 8 thì chia hết cho 2

* Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

* Các số có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

* Các số có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Đáp ánarrow-down-icon

a) (x – 12) \(\vdots\)2

Mà 12\(\vdots\) 2 nên x \(\vdots\)2

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 108, 1 234, 2 020.

b) (x – 27) \(\vdots\)3;

Mà 27 \(\vdots\)3 nên x \(\vdots\)3

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189, 2 019.

c) (x + 20) \(\vdots\)5;

Mà 20 \(\vdots\)5 nên x \(\vdots\)5

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 2 020.

d) (x + 36) \(\vdots\)9

Mà 36 \(\vdots\)9 nên x \(\vdots\)9

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189.

Bài tập 2.54

61

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) 142 + 52 + 22;

b) 400 : 5 + 40

Gợi ýarrow-down-icon

- Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = \(3^2.5^2\)

b) 400 : 5 + 40 = 80 + 40 = 120 =\(2^3.3.5\)

Bài tập 2.55

61

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 21 và 98;

b) 36 và 54.

Gợi ýarrow-down-icon

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN cần tìm.

  • Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có: 21 = 3.7;  \(98=2.7^2\)

=> ƯCLN(21, 98) = 7 ; BCNN(21, 98)= \(2.3.7^2=294\)

b) Ta có: 36 = \(2^2.3^2\),  54 = \(2.3^3\)

ƯCLN(36, 54)= \(2.3^2=18\); BCNN(36, 54) \(=2^2.3^3=108\)

Bài tập 2.56

61

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a) \(\frac{{27}}{{123}}\);           

b) \(\frac{{33}}{{77}}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Nếu ƯCLN của tử và mẫu bằng 1 thì phân số đã cho tối giản.

Nếu ƯCLN của tử và mẫu lớn hơn 1 thì phân số chưa tối giản. Khi đó ta đi chia cả tử và mẫu cho ƯCLN thì được phân số tối giản.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có \(27=3^3; 123=3.41\)

=> ƯCLN(27, 123) = 3 nên phân số đã cho chưa tối giản.

Suy ra: \(\frac{{27}}{{123}} = \frac{{27:3}}{{123:3}} = \frac{9}{{41}}\).

b) Ta có: 33 = 3.11;  77 = 7.11

=> ƯCLN(33, 77) = 11 nên phân số đã cho chưa tối giản

Suy ra: \(\frac{{33}}{{77}} = \frac{{33:11}}{{77:11}} = \frac{3}{7}\).

Bài tập 2.57

61

Thực hiện phép tính:

a)\(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}};\)         

b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}.\)

Gợi ýarrow-down-icon

Quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng(trừ) tử số các phân số và giữ nguyên mẫu số.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có: \(12 = 2^2.3; 16 =2^4\) nên \(BCNN(12, 16)=2^4.3 = 48\) nên chọn mẫu số chung là 48

\(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}} = \frac{{5.4}}{{12.4}} + \frac{{3.3}}{{16.3}} = \frac{{20}}{{48}} + \frac{9}{{48}} = \frac{{29}}{{48}}\)

b) Ta có: \(15 =3.5; 9=3^2\) nên \(BCNN(15, 9)=3^2.5 = 45\) nên chọn mẫu chung là 45.

\(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9} = \frac{{4.3}}{{15.3}} - \frac{{2.5}}{{9.5}} = \frac{{12}}{{45}} - \frac{{10}}{{45}} = \frac{2}{{45}}\)

Bài tập 2.58

61

Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quà đó vào các túi quà sao cho mỗi túi đều có cả cam, xoài và bơ. Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quả?

Gợi ýarrow-down-icon

Số túi quà nhiều nhất mà Mai có thể chia được là ƯCLN(12, 18, 30).

Đáp ánarrow-down-icon

Số túi quà nhiều nhất mà Mai có thể chia được là ƯCLN(12, 18, 30)

Ta có: \(12=2^2.3; 18=2.3^2;30=2.3.5\)

Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, của 3 là 1

=> ƯCLN(12, 18, 30) = 2.3 = 6

Vậy Mai có thể chia được nhiều nhất 6 túi quà.

Bài tập 2.59

61

Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6).

Đáp ánarrow-down-icon

Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6)

Mà 6\( \vdots \)3 nên BCNN(3, 6)= 6.

Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng.

Vậy nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10.

Bài tập 2.60

61

Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

Gợi ýarrow-down-icon

Nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:

ƯCLN(a, b) = 1 và BCNN(a, b) = a.b.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì 79 và 97 là hai số nguyên tố nên:

 ƯCLN(79, 97) = 1

 BCNN(79, 97) = 79.97 = 7 663

Bài tập 2.61

61

Biết hai số \(3^a.5^2\) và \(3^3.5^b\) có ƯCLN là \(3^3.5^2\)  và BCNN là \(3^4.5^3\). Tìm a và b.

Gợi ýarrow-down-icon

Tích hai số m và n bằng tích của ƯCLN(m, n) và BCNN(m, n)

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: ƯCLN.BCNN \(3^3.5^2.3^4.5^3=3^7.5^5\)

Tích hai số đã cho là: \(3^a.5^2.3^3.5^b=3^{a+3}.5^{b+2}\)

Vì tích hai số cần tìm bằng tích của ƯCLN và BCNN nên \(3^{a+3}+5^{2+b}=3^7.5^5\)

Do đó: a + 3 = 7 và b + 2 = 5 nên a = 4 và b = 3. 

Bài tập 2.62

61

 Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

(Biết số vịt chưa đến 200 con).

 

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,4,7 để tìm được số vịt

Đáp ánarrow-down-icon

Gọi số vịt là x (\(x \in {\mathbb{N}^*},\,\,x < 200\)).

Vì hàng 5 xếp thiếu 1 con nên x chia 5 dư 4=> x có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9.

Vì hàng 2, hàng 4 không xếp được, do đó x không chia hết được cho 2 và cho 4 .

=> x có chữ số tận cùng là 9.

Vì số vịt xếp được thành 7 hàng nên x\( \vdots \)7.

Do đó x ∈ B(7), x có chữ số tận cùng là 9 và x < 200, nên x ∈ {49; 119; 189}.

Mà x chia cho 3 dư 1 nên x = 49.

Vậy có 49 con vịt.