Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Câu hỏi

26

Trong tình huống mở đầu, bạn nào trả lời đúng?

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép tính theo thứ tự: Phép nhân trước phép cộng sau.

Đáp ánarrow-down-icon

5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11.

Vậy bạn Vuông đúng.

Luyện tập 1

27

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(25. 2^3 - 3^2 + 125            \)

b) \(2.3^2 + 5.(2 + 3).\)

Gợi ýarrow-down-icon

- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ) ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(25.2^3-3^2+125=25.8-9+125=316\)

b) \(2.3^2+5.(2+3)=2.9+5.5=43\)

Vận dụng

27

Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h.

a) Lập các biểu thức tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau; trong 5 giờ.

b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu.

=> Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau.

b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ = Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu + Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:        

             3 . 14 = 42 (km)

Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:        

             2 . 9 = 18 (km)

b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:        

             42 + 18 = 60 (km)

Đáp án: a) 3 giờ đầu: 42 km

                2 giờ sau: 18 km

             b) 60 km

Luyện tập 2

27

a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ở hình bên.

 

b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3 cm.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tính chiều dài của hình chữ nhật.

=> Diện tích hình chữ nhật.

b) Thay a = 3 vào biểu thức tính diện tích

Đáp ánarrow-down-icon

a) Chiều dài của hình chữ nhật là: 

   a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)

   Diện tích hình chữ nhật là:

    a . (2.a + 1) (đơn vị diện tích)

b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:

   3. (2.3 + 1) = 21 (cm2)

Chú ý: Đơn vị độ dài ở câu a có thể là \(mm, cm, dm, m,...\).Đơn vị diện tích tương ứng là \(mm^2, cm^2, dm^2, m^2,...\)

Bài tập 1.46

26

Tính:

a) 235 + 78 - 142;

b) \(14+2.8^2\);

c) \(\left\{  2^3+[1+(3-1)^2]\right\}:13\)

Gợi ýarrow-down-icon

- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thi ta thực hiện phép tính trong các dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong các dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 235 + 78 - 142 = 171

b) \(14+2.8^2\) = 14 + 2 . 64 = 142

c)\(\left\{  2^3+[1+(3-1)^2]\right\}:13\) = \(8+[1+2^2]:13\)\(=[8+(1+4)]:13=13:13=1\)

Bài tập 1.47

27

Tính giá trị của biểu thức:

\(1+2(a+b)-4^3\) khi a = 25; b = 9.

Gợi ýarrow-down-icon

Thay a = 25 và b =9 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Đáp ánarrow-down-icon

Khi a = 25; b = 9. Giá trị của biểu thức là:

\(1 + 2(a + b)−4^3 \)

\(= 1 + 2(25 + 9) - 64\)

\(= 1 + 2. 34 - 64\)

\(= 1 + 68 - 64 = 5\).

Bài tập 1.48

27

Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

Gợi ýarrow-down-icon

Tính số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được.

Tính tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được.

=> Số ti vi trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được.

Đáp ánarrow-down-icon

Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:

   164 . 4 = 656 (chiếc)

Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:

   656 + 1 264 = 1920 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:

   1920 : 12 = 160 (chiếc)

Biểu thức tính số ti vi trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được là: (164 . 4 + 1264) : 12

Bài tập 1.49

27

Căn hộ nhà bác đường diện tích 105 m. Trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 \(m^2\) được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/\(m^2\); phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/\(m^2\), Công lát là 30 nghìn đồng/\(m^2\). Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả gỗ lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính diện tích sàn được lát gỗ.

- Tính diện tích sàn lát gỗ loại 2

- Tính chi phí mua gỗ loại 1.

- Tính chi phí mua gỗ loại 2.

- Tính chi phí trả công lát gạch.

=> Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn.

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 - 30 = 75 (\(m^2\))

Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 - 30 - 18 = 57 (\(m^2\))

Chi phí mua gỗ loại 1 là: 18 . 350 000 (đồng)

Chi phí mua gỗ loại 2 là: 57 . 170 000 (đồng)

Chi phí trả công lát gạch là: 75 . 30 000 (đồng)

Vậy biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả gỗ lát sàn căn hộ như trên là: 

18 . 350 000 + 57 . 170 000 + 75 . 30 000

Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:

18 . 350 000 + 57 . 170 000 + 75 . 30 000 = 18 240 000 (đồng)