Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Hoạt động 1

73

a)

Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu “?” bằng số liệu thích hợp trong bảng sau:

b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Số chữ S là số chiếc áo cỡ S, số chữ M là số chiếc áo cỡ M, số chữ L là số chiếc áo cỡ L.

b) So sánh số lượng áo bán được ở hàng thứ 2 trong bảng. Số lớn nhất tương ứng với số lượng áo của cỡ bán được nhiều nhất.

Đáp ánarrow-down-icon

a.

Cỡ áoSML
Số lượng bán được103015

b. Vì 10 < 15 < 30 nên:

Cỡ áo bán được nhiều nhất là : M 

Cỡ áo bán được ít nhất là : S

Hoạt động 2

73

Cho dãy số liệu về cân nặng  (theo đơn vị ki lô gam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42.

a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:

b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 ki lô gam?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tạo bảng rồi điền số học sinh vào các ô có dấu “?”

b) Tìm học sinh tương nặng 45 ki lô gam.

Đáp ánarrow-down-icon

a)

Cân nặng (kg)394041424345
Số học sinh143412

b) Có 2 bạn cân nặng 45 kilogam.

Luyện tập 1

74

1. Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thống kê về số lượng cây theo loại rễ.

2. Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:

261836282132

Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:

Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng.

Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc.

Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.

Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:

Gợi ýarrow-down-icon

1. - Xác định loại rễ của các loại cây đã cho.

- Lập bảng với hàng đầu tiên là loại rễ.

- Tìm số lượng cây tương ứng với từng loại rễ rồi điền vào hàng 2.

2. - Lập bảng với hàng đầu tiên là loại huy chương.

- Tìm số lượng học sinh tương ứng với từng huy chương được quy định ở đề bài:

+ Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng.

+ Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc.

+ Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.

Đáp ánarrow-down-icon

1. Rễ cọc : bưởi ; hồng xiêm ; mít ; ổi

Rễ chùm : lúa ; tỏi ; hoa huệ.

Loại rễ Cọc Chùm
Số lượng cây 43

2.

Huy chương VàngBạc Đồng
Số học sinh222

Hoạt động 3

75

Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ 1. Cho mỗi hình ứng với 5 chiếc áo bán ra.

Gợi ýarrow-down-icon

Số hình chiếc áo bằng số áo của mỗi cỡ chia cho 5

Đáp ánarrow-down-icon
Cỡ áoSML
Số lượng bán được103015

Áo cỡ S: 10:5=2 hình

Áo cỡ M: 30:5=6 hình

Áo cỡ L: 15:5=3 hình

Biểu đồ tranh:

Hoạt động 4

75

Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Thu thập thông tin: Mỗi bạn mang bao nhiêu bút?

Thống kê lại số bạn mang bút chì và tẩy dưới dạng bảng.

Vẽ biểu đồ tranh.

Đáp ánarrow-down-icon

Ví dụ: Tổ em có sĩ số 15.

Có 10 bạn mang bút chì, 5 bạn còn lại không mang bút chì.

Có 9 bạn mang tẩy và 6 bạn không mang tẩy.

Bảng thống kê:

 Mang điKhông mang đi
Bút chì105
Tẩy96

Biểu đồ tranh:

Luyện tập 2

75

Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.

Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.

Gợi ýarrow-down-icon

Số bạn yêu thích một món ăn: Lấy số mặt cười nhân với 5.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì mỗi biểu tượng mặt cười ứng với 5 bạn nên

Số bạn thích phở là: 2.5=10 (bạn)

Số bạn thích bánh mì là: 4.5=20 (bạn)

Số bạn thích bún là: 1.5=5 (bạn)

Số bạn thích xôi là: 2.5=10 (bạn)

Tên món ăn Phở Bánh mìBún Xôi
Số lượng học sinh1020510

Vận dụng

75

Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập.

b) Cho mỗiứng với 10 học sinh. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê thu được từ câu a.

Gợi ýarrow-down-icon

a. Hàng thứ nhất: Các trường hợp vệ sinh tay trước khi ăn gồm rửa tay bằng xà phòng, nước sạch và không rửa tay.

Hàng thứ 2: Điền số học sinh vào các ô tương ứng với 3 trường hợp kể trên.

b. Số biểu tượng bằng số học sinh chia cho 10.

Đáp ánarrow-down-icon

a.

Trường hợpXà phòngNước sạchKhông rửa tay
Số học sinh503010

b. Số biểu tượng ứng với trường hợp “xà phòng” là:50:10=5

Số biểu tượng ứng với trường hợp “nước sạch” là:30:10=3

Số biểu tượng ứng với trường hợp “không rửa tay” là:10:10=1

Bài tập 9.7

76

Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc. 

Mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá :

Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng?

Gợi ýarrow-down-icon

- Số lượt người cho ý kiến bằng tổng tất cả các loại mặt cười từ thứ hai đến thứ 6.

- Số lượt đánh giá:

+ Số mặt cười màu đỏ bằng số người hài lòng.

+ Số mặt cười màu xanh lá bằng số người bình thường.

+ Số mặt cười màu xanh dương bằng số người không hài lòng.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta đếm từ thứ hai đến thứ sáu có tổng cộng 14 mặt cười màu đỏ, 20 mặt cười màu xanh lá và 9 mặt cười màu xanh dương nên ta có bảng sau:

Thái độHài lòngBình thườngKhông hài lòng
Số lần đánh giá14209

Số lượt người đánh giá về cán bộ này trong cả tuần là: 14 + 20 + 9 = 43 (lượt người)

Bài tập 9.8

76

Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần.

Gợi ýarrow-down-icon

Số ô tô gửi trong ngày= số biểu tượng nhân với 3.

Đáp ánarrow-down-icon

Số ô tô vào gửi ngày

Thứ hai là: 5.3=15 (xe)

Thứ ba là: 7.3=21 (xe)

Thứ tư là: 3.3=9 (xe)

Thứ năm là: 4.3=12 (xe)

Thứ sáu là: 6.3=18 (xe)

ThứHaiBaNămSáu
Số ô tô152191218

Bài tập 9.9

76

Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:

A. Tiếng Anh

B. Tiếng Pháp 

C. Tiếng Nga

Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:

a. Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;

b. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.

Gợi ýarrow-down-icon

a. Số bạn tham gia Tiếng Anh bằng số chữ A.

Số bạn tham gia Tiếng Pháp bằng số chữ B.

Số bạn tham gia Tiếng Nga bằng số chữ C.

b. Tạo kí hiệu cho số lượng các bạn tham gia câu lạc bộ: Mỗi kí hiệu tương đương với số bạn là ước chung của số lượng các bạn tham gia 3 câu lạc bộ

Quy ước: mỗi dấu # ứng với 6 bạn tham gia.

Đáp ánarrow-down-icon

a.

Câu lạc bộTiếng AnhTiếng PhápTiếng Nga
Số lượng học sinh tham gia18126

b. Vì 6 là một ƯC (18,12,6) nên có thể chọn mỗi biểu tượng tương ứng với 6 học sinh.

Câu lạc bộ Tiếng Anh chứa: 18:6 = 3 (biểu tượng)

Câu lạc bộ Tiếng Pháp chứa: 12:6 = 2 (biểu tượng)

Câu lạc bộ Tiếng Nga chứa: 6:6 = 1 (biểu tượng)

Câu lạc bộTiếng AnhTiếng PhápTiếng Nga
Số lượng học sinh tham gia# # ## ##

(Mỗi # ứng với 6 bạn tham gia câu lạc bộ)

Bài tập 9.10

76

Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.

Dùng mỗi biểu tượng cho 2 tin nhắn , hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm số biểu tượng lá thư cho mỗi ngày tương ứng: Lấy số tin nhắn : 2.

Đáp ánarrow-down-icon

Thứ hai có 6 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 6:2=3.

Thứ ba có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2.

Thứ tư có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2.

Thứ năm có 2 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 2:2=1.

Thứ sáu có 8 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 8:2=4.