Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Hoạt động

35

a) Theo em, khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6 kg hay 7 kg?

b) Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 4 kg hay 5 kg?

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát mũi tên chỉ số cân gần số nào hơn thì khối lượng khoảng từng đó kg.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Mũi tên chỉ số cân gần số 6 hơn nên khối lượng màu hồng nặng khoảng 6kg.

b) Mũi tên chỉ số cân gần số 5 hơn nên khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 5 kg.

Câu hỏi

36

Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là 24 thì có đúng không?

Câu a: Làm tròn số 24,037 tới hàng phần mười.

Gợi ýarrow-down-icon

Đưa số 24,0 về dạng phân số thập phân rồi rút gọn thành phân số tối giản.

Đáp ánarrow-down-icon

Viết kết quả làm tròn là 24 thì vẫn đúng vì \(24,0 = \dfrac{{240}}{{10}} = \dfrac{{24}}{1} = 24\)

Luyện tập

36

Làm tròn số 3,14159 tới hàng phần nghìn.

Gợi ýarrow-down-icon

+ Xác định số ở hàng làm tròn.

+ Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta

làm như sau:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.

- Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

Bỏ đi nếu ở phần thập phân

Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Đáp ánarrow-down-icon

Chữ số ở hàng phần nghìn là chữ số 1.

Chữ số bên phải hàng phần nghìn là số 5 nên ta tăng 1 thêm 1 đơn vị ở hàng phần nghìn. Ta có số được làm tròn là 3,142.

Vận dụng 1

36

Em hãy đọc đoạn tin ngắn ở phần mở đầu rồi làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn và làm tròn số 232,142 372 tới hàng đơn vị. So sánh hai kết quả với các số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó.

Gợi ýarrow-down-icon

+ Xác định số ở hàng làm tròn.

+ Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta

làm như sau:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

  Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

  Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.

- Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

  Bỏ đi nếu ở phần thập phân

  Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Đáp ánarrow-down-icon

+) Làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn :

Chữ số ở hàng làm tròn là chữ số 9.

Chữ số bên phải hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta tăng chữ số hàng làm tròn thêm 1 đơn vị. Các chữ số sau hàng làm tròn thuộc phần số nguyên nên ta thay bằng chữ số 0 . Khi đó ta được số làm tròn là: 480 000.

+) Làm tròn số 232,142 372 tới hàng đơn vị:

Chữ số ở hàng làm tròn là chữ số 2.

Chữ số bên phải hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số ở hàng làm tròn. Các chữ số sau hàng làm tròn thuộc phần thập phân nên ta bỏ đi hết . Khi đó ta được số làm tròn là: 232.

Vận dụng 2

37

Một xe hàng có khối lượng không hàng hóa là 12 tấn. Trên xe chở 9 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là 1,3 tấn. Một cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép qua cầu không?

Gợi ýarrow-down-icon

Tính khối lượng của xe và của 9 thùng hàng. Nếu vượt quá 25 tấn thì xe không được phép đi qua cầu

Đáp ánarrow-down-icon

Dựa vào biển báo, ta thấy xe không quá 25 tấn được phép đi qua cầu.

Khối lượng 9 thùng hàng là:

1,3.9=11,7 tấn.

Khối lượng cả xe và 9 thùng hàng là:

11,7+12=23,7 tấn < 25 tấn

Vậy xe được phép qua cầu. 

Bài tập 7.12

37

Làm tròn số 387,0094 tới hàng:

a) phần mười;

b) trăm.

Gợi ýarrow-down-icon

+ Xác định chữ số ở hàng làm tròn.

+ Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.

- Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

Bỏ đi nếu ở phần thập phân

Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Chữ số ở hàng làm tròn là số 0.

Chữ số bên phải hàng làm tròn là số 0< 5 nên ta giữ nguyên số 0 ở hàng phần mười. Các chữ số sau hàng làm tròn là phần thập phân nên ta bỏ hết . Khi đó ta được số làm tròn là: 387,0=387. 

b) Số ở hàng làm tròn là số 4.

Chữ số bên phải hàng làm tròn là số 8 > 5 nên ta tăng chữ số ở hàng trăm thêm 1 đơn vị. Các chữ số sau hàng làm tròn ở phần nguyên thì ta thay bởi các chữ số 0, ở phần thập phân thì ta bỏ đi . Khi đó ta được số làm tròn là: 400

Bài tập 7.13

37

Trong bốn số sau có một số là kết quả phép tính 256,3 + 892,37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào.

(A) 1 190,65

(B) 2 356,67

(C) 1 193,67

(D) 128,67.

Gợi ýarrow-down-icon

Ta làm tròn các số đến hàng đơn vị.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(256,3 + 892,37 + 45 \approx 256+892+45=1193\)

Vậy đáp án đúng là C.

Bài tập 7.14

37

Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (Làm tròn kết quả tới hàng phần chục).

Gợi ýarrow-down-icon

Bước 1: Tính độ dài mỗi đoạn thanh gỗ.

Bước 2: Làm tròn đến hàng phần chục.

Chú ý: Để làm tròn số thập phân dương tới một hàng nào đó ( gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

Đáp ánarrow-down-icon

Độ dài thanh gỗ là:

6,32:4=1,58 (m) \(\approx\) 1,6 (m) (vì chữ số ở hàng ngay bên phải hàng làm tròn là 8>5 nên ta tăng chữ số hàng làm tròn lên 1 đơn vị).

Vậy thanh gỗ gần bằng 1,6m.

Bài tập 7.15

37

Để đo khoảng cách giữa các hành tinh trong hệ Mặt Trời, người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác là 149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ, người ta nói 1 AU bằng khoảng 150 triệu kilômét. Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên tới hàng nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Đổi 149 597 870 700 m về đơn vị km

Làm tròn số 149 597 870,7 km đến hàng triệu

Đáp ánarrow-down-icon

149 597 870 700 m =149 597 870,7 km

Làm tròn số 149 597 870,7 km thành 150 triệu kilômét nghĩa là ta đã làm tròn số đến hàng triệu vì:

Chữ số ngay sau hàng làm tròn là 5 nên tăng chữ số ở hàng làm tròn thêm 1 đơn vị. Các chữ số khác thay bằng chữ số 0

Bài tập 7.16

37

Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An dự định mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Giá của một quyển vở, một chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?

Gợi ýarrow-down-icon

Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.

- Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

Bỏ đi nếu ở phần thập phân

Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Đáp ánarrow-down-icon

Ước lượng 15 quyển vở với 6 000 đồng 1 quyển vở thì hết 15. 6 000 = 90 000 đồng.

Ước lượng 5 chiếc bút bi với 3 000 đồng 1 chiếc thì hết 5.3 000 = 15 000 đồng.

10 chiếc bút với 3 000 đồng 1 chiếc thì hết 10. 3 000 = 30 000 đồng.

Vậy sẽ hết gần 90 000+15 000+30 000=135 000 đồng.

Vậy An đủ tiền mua đồ dùng học tập.