Bài 28: Số thập phân

Hoạt động 1

29

Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.

Gợi ýarrow-down-icon

Viết tử số trước.

Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì dịch chuyển dấu phẩy “,” sang trái từng đấy hàng.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}\dfrac{{17}}{{10}} = 1,7\\\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\\\dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025\end{array}\)

Hoạt động 2

29

Viết các số đối của các phân số thập phân trên.

Gợi ýarrow-down-icon

Thêm dấu “ – ” vào trước phân số, ta được số đối của nó

Đáp ánarrow-down-icon

Số đối của \(\dfrac{{17}}{{10}}\)\( - \dfrac{{17}}{{10}}\)

Số đối của \(\dfrac{{34}}{{100}}\)\( - \dfrac{{34}}{{100}}\)

Số đối của \(\dfrac{{25}}{{1000}}\)\( - \dfrac{{25}}{{1000}}\)

Câu hỏi

29

Em hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm các số thập phân: Số có dấu “,”

Tìm số đối: Thêm dấu “-” trước số thập phân dương, bỏ dấu “-” trước số thập phân âm

Đáp ánarrow-down-icon

Hình 7.1a: 29,96; 14,26; 7,5 và 3,4.

Số đối của 29,96 là -29,96

Số đối của 14,26 là -14,26

Số đối của 7,5 là -7,5

Số đối của 3,4 là -3,4.

Hình 7.1b: số -4,2; -2,4.

Số đối của -4,2 là 4,2

Số đối của -2,4 là 2,4.

Luyện tập 1

29

1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó.

2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.

Gợi ýarrow-down-icon

1. Chuyển phần không có dấu “-” thành số thập phân trước rồi thêm dấu “-” vào trước kết quả nhận được.

2. Tử số: Viết phần số nguyên và phần thập phân chỉ bỏ đi dấu phẩy.

Mẫu số: Viết số 1 trước. Đếm phần thập phân có bao nhiêu chữ số thì thêm bấy nhiêu số 0 vào bên phải số 1.

Đáp ánarrow-down-icon

1. \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} =  - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} =  - 79,8\)

Số đối của -0,005 là 0,005.

Số đối của -79,8 là 79,8.

2. \(- 4,2 =  - \dfrac{{42}}{{10}}; - 2,4 = \dfrac{{ - 24}}{{10}}\)

Luyện tập 2

30

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 0; -8,152; 0,12; -8,9

Gợi ýarrow-down-icon

Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và số thập phân dương lớn hơn 0.

So sánh hai số thập phân âm: Nếu a < b thì -a > -b

Đáp ánarrow-down-icon

Ta thấy: 0 < 0,12

8,9 > 8,152 nên -8,9 < -8,152

Mà -8,152< 0; -8,9 < 0

Nên -8,9<-8,152<0<0,12

Vậy các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: -8,9; -8,152; 0; 0,12

Vận dụng

30

Đọc đoạn tin trong hình 7.1b và cho biết trong hai thời điểm, 19 giờ ngày 24-1-2016 và 6 giờ ngày 25-1-2016, thời điểm nào nhiệt độ tại Pha Đin (Điện Biên) xuống thấp hơn.

Gợi ýarrow-down-icon

So sánh hai số thập phân âm: Số có số đối lớn hơn thì số thập phân đó bé hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

6 giờ ngày 25-1-2016  là \( - 4,2\) độ C.

19 giờ ngày 24-1-2016 là \( - 2,4\) độ C.

Ta có \(4,2 > 2,4\) nên \( - 4,2 <  - 2,4\)

Vậy lúc 6 giờ ngày 25-1-2016  thì nhiệt độ thấp hơn.

Bài tập 7.1

30

a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.

\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)

b) Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Viết tử số trước.

Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì phần thập phân có từng ấy chữ số

Với các phân số âm thì ta viết phân số dương về dạng số thập phân, đồng thời đặt dấu “-” ở trước số thập phân dương

b) Các số thập phân âm là số có dấu “-” đằng trước số thập phân dương 

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} =  - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} =  - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} =  - 0,089\)

b) Các số thập phân âm là \(- 3,5; - 1,25; - 0,089\)

Bài tập 7.2

30

Tìm số đối của các số thập phân sau:

\( - 1,2;4,15;19,2\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn tìm số đối của số thập phân dương, ta thêm dấu “-” trước số thập phân dương

Muốn tìm số đối của số thập phân âm, ta bỏ dấu “-” trước số thập phân âm

Đáp ánarrow-down-icon

Số đối của \( - 1,2\)\(1,2\)

Số đối của \(4,15\)\( - 4,15\)

Số đối của \(19,2\)\( - 19,2\)

Bài tập 7.3

30

So sánh các số sau:

a) \(- 421,3\) với \(0,15\)

b) \(- 7,52\) với \(- 7,6\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

b) So sánh hai số thập phân âm: Số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(- 421,3\) là số thập phân âm và \(0,15\) là số thập phân dương nên \(- 421,3 < 0,15\)

b) Vì \(7,52 < 7,6\) nên \(- 7,52 >  - 7,6\)

Bài tập 7.4

30

Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước và thủy ngân lần lượt là: \( - 117^\circ C;0^\circ C; - 38,83^\circ C\)

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Gợi ýarrow-down-icon

Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0.

So sánh hai số thập phân âm: Nếu a < b thì -a > -b

Đáp ánarrow-down-icon

Số thập phân âm: \( - 117; - 38,83\)

Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0 nên \( - 117 < 0; - 38,83 < 0\) 

\(117 > 38,83\) nên \( - 117 <  - 38,83\)

Do đó \( - 117 <  - 38,83 < 0\)

Vậy nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: rượu, thủy ngân, nước