Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Hoạt động 1

19

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\)\(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Gợi ýarrow-down-icon

* Quy tắc: Nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Rút gọn phân số.

Đáp ánarrow-down-icon

* Quy tắc nhân 2 phân số: Nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

\(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7} = \dfrac{{8.3}}{{3.7}} = \dfrac{{24}}{{21}} = \dfrac{{24:3}}{{21:3}} = \dfrac{8}{7}\)

\(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{4.5}}{{6.8}} = \dfrac{{20}}{{48}} = \dfrac{{20:4}}{{48:4}} = \dfrac{5}{{12}}\)

Luyện tập 1

19

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)\(= \dfrac{{ - 2.5}}{{5.4}} = \dfrac{{ - 10}}{{20}} = \dfrac{{ - 10:10}}{{20:10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)\(= \dfrac{{ - 7.\left( { - 9} \right)}}{{10.11}} = \dfrac{{63}}{{110}}\)

Vận dụng 1

20

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Gợi ýarrow-down-icon

Diện tích hình tam giác = \(\frac{1}{2}\). chiều cao. độ dài cạnh đáy tương ứng

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích hình tam giác là: \(\dfrac{1}{2}. \dfrac{9}{5}.\dfrac{7}{3}= \dfrac{{1.9.7}}{{2.5.3}} = \dfrac{{21}}{10}\left( {c{m^2}} \right)\)

Luyện tập 2

20

Tính:

a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)

b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Sử dụng các tính chất của phép nhân phân số

a) Nhóm \(\dfrac{8}{7}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{8}\); nhóm \(\dfrac{6}{{13}}\) và \(\dfrac{{ - 26}}{3}\).

b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ: \(a.b- a.c = a.(b-c)\)

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{{7}}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{{ - 26}}{3}} \right).\left( {\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 7}}{8}} \right)\\ = \dfrac{{6.\left( { - 26} \right)}}{{13.3}}.\dfrac{{8.\left( { - 7} \right)}}{{7.8}}\\=(- 4).\left( { - 1} \right) = 4\end{array}\)

b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{6}{5}.\left( {\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{{16}}{{13}}} \right)\\ = \dfrac{6}{5}.\dfrac{{3 - 16}}{{13}}\\=\dfrac{6}{5}.\dfrac{{-13}}{{13}}\\= \dfrac{6}{5}.\left( { - 1} \right)\\ = \dfrac{{ - 6}}{5}\end{array}\) 

Hoạt động 2

20

Tính các tích sau: \(\dfrac{5}{4}.\dfrac{4}{5}\); \(\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{7}{{ - 5}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy các tử nhân với nhau và các mẫu nhân với nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\dfrac{5}{4}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{5.4}}{{4.5}} = \dfrac{{20}}{{20}} = 1\);

\(\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{7}{{ - 5}} = \dfrac{{ - 5.7}}{{7.\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{{ - 35}}{{ - 35}} = 1\)

Câu hỏi

20

Từ HĐ 2, em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và \(\dfrac{7}{{ - 5}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Phân số nghịch đảo của số nguyên a là \(\dfrac{1}{a}\)

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \ne 0} \right)\)\(\dfrac{b}{a}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Phân số nghịch đảo của 11 là \(\dfrac{1}{{11}}\)

Phân số nghịch đảo của \(\dfrac{7}{{ - 5}}\)\(\dfrac{{ - 5}}{7}\)

Hoạt động 3

21

Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số có tử và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).

Gợi ýarrow-down-icon

* Quy tắc chia hai phân số có tử mẫu đều dương: Lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

Đáp ánarrow-down-icon

* Quy tắc chia hai phân số có tử mẫu đều dương: Lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

\(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{2} = \dfrac{{3.5}}{{4.2}} = \dfrac{{15}}{8}\)

Luyện tập 3

21

Tính:

a)  \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)

b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Đáp ánarrow-down-icon

a)  \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)

\(= \dfrac{{ - 8}}{9}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 8.3}}{{9.4}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)\(= \left( { - 2} \right).\dfrac{5}{2} = \dfrac{{ - 2.5}}{2} =  - 5\)

Vận dụng 2

21

Trong một công thức làm bánh, An cần \(\dfrac{3}{4}\) cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm cốc đường làm 1 cái bánh: Lấy cốc đường chia 9.

Tìm cốc đường làm 6 cái bánh: Lấy cốc đường làm 1 cái bánh nhân với 9.

Đáp ánarrow-down-icon

Để làm 1 cái bánh thì cần: \(\dfrac{3}{4}:9 = \dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{{12}}\) cốc đường

Để làm 6 cái bánh thì cần: \(\dfrac{1}{{12}}.6 = \dfrac{1}{2}\) cốc đường.

Vậy để làm 6 cái bánh thì cần \(\dfrac{1}{2}\) cốc đường.

Bài tập 6.26

21

Thay dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:

Gợi ýarrow-down-icon

+ Xác định a và b tương ứng cho mỗi dấu “?”.

+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

+ Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Đáp ánarrow-down-icon

Cột thứ hai:

\(a = \dfrac{9}{{25}},b = 1\)nên dấu “?” đầu tiên là \(a.b = \dfrac{9}{{25}}.1 = \dfrac{9}{{25}}\)

Dấu “?” thứ hai là \(a:b = \dfrac{9}{{25}}:1 = \dfrac{9}{{25}}\)

Tương tự với \(a = 12,b = \dfrac{{ - 9}}{8}\), khi đó

\(\begin{array}{l}a.b = 12.\dfrac{{ - 9}}{8} = \dfrac{{12.\left( { - 9} \right)}}{{.8}} = \dfrac{{ - 27}}{2}\\a:b = 12:\dfrac{{ - 9}}{8} = 12.\dfrac{8}{{ - 9}} = \dfrac{{12.8}}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 32}}{3}\end{array}\)

Với \(a = \dfrac{{ - 5}}{6},b = 3\)

\(\begin{array}{l}a.b = \dfrac{{ - 5}}{6}.3 = \dfrac{{ - 5}}{2}\\a:b = \dfrac{{ - 5}}{6}:3 = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{18}}\end{array}\)

Vậy ta có:

Bài tập 6.27

21

Tính:

a) \(\dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}:\dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{2}\)

b) \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11}}{3}.\dfrac{3}{{22}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Chuyển phép chia về phép nhân.

Sử dụng tính chất: \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

b) Thực hiện phép nhân trước rồi đến phép cộng.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}:\dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}.8 - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{7}{8}.1 + \dfrac{7}{8}.8 - \dfrac{1}{2}\\ = \left( {\dfrac{7}{8}.1 + \dfrac{7}{8}.8} \right) - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{7}{8}.\left( {1 + 8} \right) - \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{8}.9 - \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{{63 - 4}}{8} = \dfrac{{59}}{8}\end{array}\)

b) \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11}}{3}.\dfrac{3}{{22}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11.3}}{{3.22}} = \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{12}}{{22}} + \dfrac{{11}}{{22}} = \dfrac{{12 + 11}}{{22}} = \dfrac{{23}}{{22}}\end{array}\)

Bài tập 6.28

21

Tính một cách hợp lí:

a) \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{14}}{{13}}\)

b) \(\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}}.\dfrac{{ - 13}}{5}\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Sử dụng tính chất: \(a.b - a.c = a.\left( {b - c} \right)\)

b) Sử dụng tính chất: giao hoán, kết hợp của phép nhân.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{14}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{{14}}{{13}}} \right)=\dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{{1 - 14}}{{13}}} \right)\\=\dfrac{3}{4}.\dfrac{{-13}}{{13}}=\dfrac{3}{4}.(-1)=\dfrac{-3}{4}\end{array}\)

b) \(\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}}.\dfrac{{ - 13}}{5}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 13}}{5}.\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \left( {\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 13}}{5}} \right).\dfrac{{ - 3}}{{10}}\\ = \dfrac{{5.\left( { - 13} \right)}}{{13.5}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \left( { - 1} \right).\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \dfrac{3}{{10}}\end{array}\)

Bài tập 6.29

21

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Gợi ýarrow-down-icon

Đổi thời gian phút ra giờ.

Quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian.

Đáp ánarrow-down-icon

 20 phút = \(\dfrac{{20}}{{60}} \) giờ \(= \dfrac{1}{3}\) giờ.

Quãng đường từ nhà Nam đến trường là: \(15.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{15}}{3} = 5km\)

Bài tập 6.30

21

Một hình chữ nhật có chiều dài là  \(\dfrac{7}{2}\)cm, diện tích là \(\dfrac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

Gợi ýarrow-down-icon

Chiều rộng hình chữ nhật = diện tích : chiều dài.

Đáp ánarrow-down-icon

 Chiều rộng hình chữ nhật: \(\dfrac{{21}}{{10}}:\dfrac{7}{2} = \dfrac{{21}}{{10}}.\dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{5}cm\)

Bài tập 6.31

21

Tìm x, biết:

a) \(x.\dfrac{7}{2} = \dfrac{7}{9}\) ;

b) \(x:\dfrac{8}{5} = \dfrac{5}{2}\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Đáp ánarrow-down-icon

a)

\(x.\dfrac{7}{2} = \dfrac{7}{9}\)

\(\begin{array}{l}x = \dfrac{7}{9}:\dfrac{7}{2}\\x = \dfrac{7}{9}.\dfrac{2}{7}\\x =\dfrac{2}{9}\end{array}\)

Vậy \(x =\dfrac{2}{9}\)

b)

\(\begin{array}{l}x:\dfrac{8}{5} = \dfrac{5}{2}\\x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{8}{5}\\x = 4\end{array}\)

Vậy \(x =4\)

Bài tập 6.32

21

Lớp 6A có \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ văn?

Gợi ýarrow-down-icon

Tính số học sinh thích môn Ngữ văn trong số các học sinh thích môn Toán chiếm bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A

Đáp ánarrow-down-icon

Số phần học sinh thích cả môn Toán và môn Ngữ văn trong lớp 6A là: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.1}}{{2.3}} = \dfrac{1}{6}\) học sinh lớp 6A

Vậy lớp 6A có \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh thích cả 2 môn.