Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau

Câu hỏi 1

5

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó.

\(\dfrac{{ - 2,5}}{4};\dfrac{0}{7};\dfrac{3}{{ - 8}};\dfrac{4}{0}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\), ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) là phân số, trong đó a là tử số và b là mẫu số.

Đáp ánarrow-down-icon

+)\(\dfrac{{ - 2,5}}{4}\) không là phân số vì -2,5 không phải là số nguyên.

+) \(\dfrac{4}{0}\) không phải là phân số.

+) \(\dfrac{0}{7};\dfrac{3}{{ - 8}}\) là phân số vì tử số và mẫu số của chúng đều là số nguyên và mẫu số khác 0.

Ta có: Phân số \(\frac{0}{7}\) có tử số là 0, mẫu số là 7

Phân số \(\frac{3}{-8}\) có tử số là 3, mẫu số là -8

Luyện tập 1

5

Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số:

a) \(4:9\)

b) \((-2):7\)

c) \(8: (-3)\)

Gợi ýarrow-down-icon

Số bị chia là tử số, viết ở trên.

Số chia là mẫu số, viết ở dưới.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\dfrac{4}{9}\)

b) \(\dfrac{{ - 2}}{7}\)

c) \(\dfrac{8}{{ - 3}}\)

Tranh luận

5

Em nghĩ sao về hai ý kiến của Vuông và Tròn? Ai sai, ai đúng?

Gợi ýarrow-down-icon

Số nguyên a=a:1.

Đáp ánarrow-down-icon

Mọi số nguyên a đều có thể viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1

\(a = a:1 = \dfrac{a}{1}\).

Vậy bạn Vuông sai, bạn Tròn đúng. 

Hoạt động 1

5

Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình dưới

Gợi ýarrow-down-icon

Đếm số phần chia đều và số phần tô đậm.

Tử là phần tô đậm.

Mẫu là tổng số phần được chia đều.

Đáp ánarrow-down-icon

a. Hình chữ nhật được chia đều thành 4 phần trong đó có 3 phần được tô đậm nên biểu thị phân số \(\dfrac{3}{4}\)

b. Hình chữ nhật được chia đều thành 8 phần trong đó có 6 phần được tô đậm nên biểu thị phân số \(\dfrac{6}{8}\).

Hoạt động 2

5

Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được.

Gợi ýarrow-down-icon

So sánh phần tô đậm của mà các phân số \(\dfrac{3}{4}\)\(\dfrac{6}{8}\) biểu thị.

Đáp ánarrow-down-icon

Hai phân số biểu thị phần tô đậm bằng nhau vì chúng biểu thị cùng phần tô màu.

Khi đó \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{6}{8}\)

Hoạt động 3

5

Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:

\(\dfrac{2}{5};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{9};\dfrac{4}{{10}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Vẽ 4 hình chữ nhật có kích thước bằng nhau.

Chia các hình tương ứng lần lượt thành 5 phần, 3 phần, 9 phần, 10 phần.

Tô đậm hình 2 phần, 1 phần, 3 phần, 4 phần ứng với mỗi hình trên.

Đáp ánarrow-down-icon

Như vậy,\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}}\)

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\)

Hoạt động 4

6

Với mỗi cặp phân số bằng nhau trên, nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia rồi so sánh kết quả.

Gợi ýarrow-down-icon

So sánh 2.10 và 4.5 

So sánh 1.9 và 3.3 

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có : 2.10=5.4 (cùng =20) ;  1.9=3.3 (cùng =9)

Luyện tập 2

6

Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?

a) \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{9}{{ - 15}}\)

 \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 4}}\) và \(\dfrac{1}{4}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Nếu a.d  = b.c thì \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d} (b,d \ne 0)\)

Đáp ánarrow-down-icon

a. Ta có : \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{9}{{ - 15}}\) vì (-3).(-15)=5.9 (=45)

b. Ta có : \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 4}} = \dfrac{1}{4}\)  vì (-1).4=(-4).1 (=-4)

Hoạt động 5

6

a) Cho biết các phân số sau có bằng nhau không?

b) Thay các dấu “?” trong hình dưới bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét.

Gợi ýarrow-down-icon

a) So sánh các phân số bằng cách lấy tử của phân số này nhân với mẫu của phân số kia rồi so sánh.

b)

Dấu hỏi chấm này là số nhân với 1 để được 2.

Dấu hỏi chấm này là số nhân với 2 để được 4.

Dấu hỏi chấm này là số nhân với 2 để được 8.

Dấu hỏi chấm này là số nhân với 4 để được 16.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\) vì (1).(4)=2.2=4 ; 

\(\dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{16}}\) vì 2.16=4.8=32

Từ đó suy ra : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{16}}\)

b)

Nhận xét: Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được phân số bằng với phân số đã cho.

Hoạt động 6

6

Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) với \( - 5\) ta được phân số nào? Phân số vừa tìm được có bằng phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) không?

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy \( - 3.\left( { - 5} \right)\) làm tử số và \(2.\left( { - 5} \right)\) làm mẫu số.

Sử dụng quy tắc bằng nhau của 2 phân số để kiểm tra phân số mới có bằng phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\).

Đáp ánarrow-down-icon

\(\dfrac{{ - 3.\left( { - 5} \right)}}{{2.\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{{15}}{{ - 10}}\)

Ta có: \(\left( {15} \right).2 =\left( { - 3} \right).\left( { - 10} \right)\) (cùng = 30)

Vậy \(\dfrac{{15}}{{ - 10}} = \dfrac{{ - 3}}{2}\).

Hoạt động 7

6

Chia cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{{ - 28}}{{21}}\) cho 7 ta được phân số nào? Phân số vừa tìm được có bằng phân số \(\dfrac{{ - 28}}{{21}}\) không?

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy \( - 28:7\) làm tử số và \(21:7\) làm mẫu số.

Sử dụng quy tắc bằng nhau của 2 phân số để kiểm tra phân số mới có bằng phân số \(\dfrac{{ - 28}}{{21}}\).

Đáp ánarrow-down-icon

\(\dfrac{{ - 28:7}}{{21:7}} = \dfrac{{ - 4}}{3}\)

Ta có: \( - 28.3 = \left( { - 4} \right).21\) ( cùng = -84)

Vậy \(\dfrac{{ - 28}}{{21}} = \dfrac{{ - 4}}{3}\).

Luyện tập 3

7

Tìm những cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số đề giải thích kết luận.

\(\dfrac{1}{5};\dfrac{{ - 10}}{{55}};\dfrac{3}{{15}};\dfrac{{ - 2}}{{11}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm các phân số bằng nhau.

Sử dụng tính chất nhân cơ bản của phân số để giải thích.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\dfrac{1}{5} = \dfrac{{1.3}}{{5.3}} = \dfrac{3}{{15}}\)

\(\dfrac{{ - 10}}{{55}} = \dfrac{{ - 10:5}}{{55:5}} = \dfrac{{ - 2}}{{11}}\)

Vậy các cặp phân số bằng nhau là: \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{{15}}; \dfrac{{ - 10}}{{55}} = \dfrac{{ - 2}}{{11}}\)

Luyện tập 4

7

Trong các phân số \(\dfrac{{11}}{{23}};\dfrac{{ - 24}}{{15}}\), phân số nào là phân số tối giản? Nếu chưa là phân số tối giản, hãy rút gọn chúng.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm ước chung lớn nhất của các phân số. Tử số và mẫu số có ước chung lớn nhất bằng 1 thì phân số đó là phân số tối giản.

Phân số chưa tối giản thì chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất.

Đáp ánarrow-down-icon

Phân số \(\dfrac{{11}}{{23}}\) là phân số tối giản vì ƯCLN (11,23) = 1.

Phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{15}}\) chưa tối giản.

\(\dfrac{{ - 24}}{{15}}= \dfrac{{ - 24:3}}{{15:3}} = \dfrac{{ - 8}}{5}\)

Bài tập 6.1

8

Hoàn thành bảng sau:

Gợi ýarrow-down-icon

Với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\), ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) là phân số, trong đó a là tử số và b là mẫu số, đọc là a phần b.

Đáp ánarrow-down-icon

Hoàn thành bảng sau:

Bài tập 6.2

8

Thay dấu "?" bằng số thích hợp 

a) \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{?}{8}\)

b) \(\dfrac{{ - 6}}{9} = \dfrac{{18}}{?}\)

Gợi ýarrow-down-icon

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)nếu \(a.d = b.c\)\(\left( {a,b,c,d \in \mathbb{Z};b,d \ne 0} \right)\)

Đáp ánarrow-down-icon

a)  Ta có\(\frac{1}{2} = \frac{4}{8}\) vì \(1.8 = 2.4\)

b)  Ta có: \(\dfrac{{ - 6}}{9} = \dfrac{{18}}{{ - 27}}\) vì \(- 6.\left( { - 27} \right) = 9.18\)

Bài tập 6.3

8

Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương 

\(\dfrac{8}{{ - 11}};\dfrac{-5}{{ - 9}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy tử và mẫu của các phân số nhân với số nguyên âm thì mẫu nhận được mang dấu dương.

Đáp ánarrow-down-icon

Theo tính chất cơ bản của phân số, ta có:

\(\dfrac{8}{{ - 11}} = \dfrac{{8.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 11} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 8}}{{11}}\)

\(\dfrac{-5}{{ - 9}} = \dfrac{{-5.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 9} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ 5}}{{9}}\)

Bài tập 6.4

8

Rút gọn các phân số sau :

\(\dfrac{{ - 12}}{{ - 4}}\);\(\dfrac{7}{{ - 35}}\); \(\dfrac{{ - 9}}{{27}}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy cả tử và mẫu của các phân số chia cho ước chung lớn nhất của chúng.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\dfrac{{ - 12}}{{ - 4}} = \dfrac{{ - 12:\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 4} \right):\left( { - 4} \right)}} = 3\)

\(\dfrac{7}{{ - 35}} = \dfrac{{7:\left( { - 7} \right)}}{{ - 35:\left( { - 7} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

\(\dfrac{{ - 9}}{{27}} = \dfrac{{ - 9:9}}{{27:9}} = \dfrac{{ - 1}}{3}\)

Bài tập 6.5

8

Viết các số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ , dưới dạng phân số tối giản:

15 phút ; 90 phút

Gợi ýarrow-down-icon

Số phút : 60 = số giờ.

Chia cả tử và mẫu của phân số tìm được cho ước chung lớn nhất của chúng, ta được phân số tối giản.

Đáp ánarrow-down-icon

15 phút = \(\dfrac{{15}}{{60}}\) giờ = \(\dfrac{{15:15}}{{60:15}}\) giờ = \(\dfrac{1}{4}\) giờ

 90 phút =\(\dfrac{{90}}{{60}}\) giờ = \(\dfrac{{90:30}}{{60:30}}\) giờ = \(\dfrac{3}{2}\) giờ.

Bài tập 6.6

8

Một vòi nước chảy vào một bể không có nước, sau 40 phút thì đầy bể .Hỏi sau 10 phút , lượng nước đã chảy chiếm bao nhiêu phần bể ?

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy 10 chia cho 40

Đáp ánarrow-down-icon

Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là : 

10:40=\(\dfrac{{10}}{{40}} = \dfrac{1}{4}\) (bể)

Đáp số : \(\dfrac{1}{4}\) bể.

Bài tập 6.7

8

Hà Linh tham gia một cuộc thi sáng tác và nhận được phần thưởng là số tiền 200.000 đồng. Bạn mua một món quà để tặng sinh nhật mẹ hết 80.000 đồng. Hỏi Hà Linh đã tiêu hết bao nhiêu phần trăm số tiền mình được thưởng ?

Gợi ýarrow-down-icon

Lấy 80.000  chia cho 200.000.

Đáp ánarrow-down-icon

Hà Linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là : 

80000:200000=\(\dfrac{2}{5}\)(số tiền)

Đáp số: \(\dfrac{2}{5}\) số tiền.