Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Câu hỏi 1

9

Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

Gợi ýarrow-down-icon

+ Bước 1: Chọn chữ số hàng trăm ( khác 0)

+ Bước 2: Chọn chữ số hàng chục ( khác chữ số hàng trăm)

+ Bước 3: Chọn chữ số hàng đơn vị ( khác chữ số hàng trăm, hàng chục)

Đáp ánarrow-down-icon

Các số có ba chữ số lập được là: 120, 210, 102, 201

Hoạt động 1

10

Trong số 32 019, ta thấy:

"Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000".

Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

Gợi ýarrow-down-icon

- Chữ số hàng chục nghìn có giá trị bằng số đó nhân với 10000

- Chữ số hàng trăm có giá trị bằng số đó nhân với 100

- Chữ số hàng chục có giá trị bằng số đó nhân với 10.

- Chữ số hàng đơn vị có giá trị bằng số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

- Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000

- Chữ số 0 nằm ở hàng trăm có giá trị bằng 0 x 100 = 0

- Chữ số 1 nằm ở hàng chục có giá trị bằng 1 x 10 = 10

- Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị có giá trị bằng 9.

Hoạt động 2

10

Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó. 

Gợi ýarrow-down-icon

Cộng các giá trị của các hàng đã tính ở HĐ1

Đáp ánarrow-down-icon

32 019 = 3 x 10 000 + 2 x 1 000 + 0 x 100 + 1 x 10 + 9 x 1

Luyện tập

10

Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó 

Gợi ýarrow-down-icon

\(\overline {ab\,cde}  = a.10\,000 + b.1\,000 + c.100 + d.10 + e\)

Đáp ánarrow-down-icon

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

Vận dụng

10

Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Gợi ýarrow-down-icon

Viết số 492 thành tổng giá trị các chữ số của nó từ đó suy ra số tờ tiền mỗi loại phải trả.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta biểu diễn 492 thành:

492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 2 x 1

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại

100 nghìn (100 000) đồng, 9 tờ 10 nghìn (10 000 đồng) và 2 tờ loại 1 nghìn (1 000 đồng)

Câu hỏi 2

11

a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.

b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.

Gợi ýarrow-down-icon

Xem cách viết số La Mã   (Trang 11)

Đáp ánarrow-down-icon

a) Số 14: XIV

Số 27: XXVII

b) XVI: Mười sáu

XXII: Hai mươi hai

Thử thách

11

Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Ghép các que tính thành các số La Mã

Đáp ánarrow-down-icon

Các số có thể ghép được: XVIII (18), XXIII (23), XXIV (24), XXVI (26), XXIX(29), XXXI(31).

Bài tập 1.6

12

Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Gợi ýarrow-down-icon

a) Đọc các số đã cho

b) Số 7 đứng ở hàng nào thì nhân 7 với số tương ứng.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một

106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai

7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm

2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.

b) 27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7x1 000 = 7 000

106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7x 100 = 700

7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7x 1 000 000 = 7 000 000

2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7x1 = 7

Bài tập 1.7

12

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng

a) 400

b) 40

c) 4

Gợi ýarrow-down-icon

Đếm số chữ số 0 sau số 4, nếu không có số 0 thì 4 đứng ở hàng đơn vị, có 1 số 0 thì 4 đứng ở hàng chục, có hai số 0 thì 4 đứng ở hàng trăm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Vì 400 = 4 x 100 nên chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Vì 40 = 4 x 10 nên chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Vì 4 = 4 x 1 nên chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Bài tập 1.8

12

Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc các số La Mã đã cho

Đáp ánarrow-down-icon

XIV : mười bốn

XVI : mười sáu

XXIII: hai mươi ba

Bài tập 1.9

12

Viết các số sau bằng số La Mã: 18, 25

Gợi ýarrow-down-icon

Viết các số đã cho bằng số La Mã

Đáp ánarrow-down-icon

18: XVIII

25: XXV

Bài tập 1.10

12

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Do số 0 không thể đứng đầu tiên từ trái qua phải nên ta viết số 9 đứng đầu su đó viết các số xen kẽ nhau

Đáp ánarrow-down-icon

Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090.

Bài tập 1.11

12

Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50

Gợi ýarrow-down-icon

Lưu ý chữ số 0 không thể đứng ở hàng trăm

Đáp ánarrow-down-icon

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

Vậy số cần tìm là 350.

Bài tập 1.12

12

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo

Gợi ýarrow-down-icon

Tính số cái kẹo có trong 1 hộp

Tính số cái kẹo có trong 1 thùng

=> Tính số kẹo trong 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo.

Đáp ánarrow-down-icon

Số cái kẹo trong 1 gói là: 10 (cái kẹo)

Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:

      9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)

Đáp số 9990 cái kẹo.