Hoạt động 1
67
Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (h 3.10). Điểm A biểu diễn số nào?
Gợi ý
Trên trục số, chiều từ phải sang trái là chiều âm,
Đáp án
Điểm A biểu diễn số -3
67
Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (h 3.10). Điểm A biểu diễn số nào?
Trên trục số, chiều từ phải sang trái là chiều âm,
Điểm A biểu diễn số -3
67
Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (h3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + (-5).
Trên trục số, chiều từ phải sang trái là chiều âm.
+) Vì từ điểm A (điểm biểu diễn số -3) di chuyển sang trái 5 đơn vị, ta được điểm B. Vậy điểm B biểu diễn số -8.
+) Mà B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5) nên (-3) + (-5) = -8
67
Thực hiện các phép cộng sau:
(- 12) + (- 48); (-236) + (- 1025).
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
(-12) + (-48) = -(12 + 48) = -60
(-236) + (-1 025) = -(236 + 1 025) = -1 261
68
Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (h.3.12):
Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao - 135 m, máy đo bảo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
Vì tàu đến độ cao -135 m, còn phải lặn sâu thêm 45 m nữa (tức là đi thêm -45 m nữa) nên điểm A nằm ở độ cao: (-135) + (-45) = -(135 + 45) = -180(m)
68
Tìm số đối của 4, -5, 9, -11.
Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.
Số đối của 4, -5, 9, -11 lần lượt là: -4, 5, -9, 11
68
Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số.
Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.
Số đối của 5 là -5; số đối của -2 là 2.
68
Từ điểm A biểu diễn số -5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (h.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?
Di chuyển điểm A( biểu diễn số a) sang phải b đơn vị thì được điểm B biểu diễn kết quả của phép cộng a + b
Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 3.
68
Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (h.3.16) đến điểm C, Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?
Di chuyển điểm A( biểu diễn số a) sang phải c đơn vị thì được điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng a + c
Điểm C biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 8
69
Thực hiện phép tính:
a) 203 + (-195);
b) (-137) + 86.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
a) 203 + (-195) = 203 - 195 = 8
b) (-137) + 86 = -(137 - 86) = -51
69
Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dầu để giải bài toán sau:
Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao -946 m. Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào?
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
Máy nổi lên 55 m, tức là đi độ cao tăng thêm + 55 m
Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:
-946 + 55 = -(946 - 55) = -891 (m)
69
Đố bạn: tổng của hai số nguyên khác dấu là số dương hay số âm?
Em hãy trả lời giúp Vuông.
Dựa vào quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
Tổng của hai số nguyên khác dấu ( không đối nhau) mang dấu của số hạng có phần số tự nhiên lớn hơn. Tổng 2 số nguyên đối nhau là 0.
Do đó tùy trường hợp mà tổng của hai số nguyên khác dấu là số dương hoặc số âm hoặc bằng 0.
69
Tính và so sánh giá trị của a + b và b + a với a = -7, b = 11.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
a + b = -7 + 11 = 11 - 7 = 4
b + a = 11 + (-7) = 11 - 7= 4
Vậy a + b = b + a.
69
Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với a = 2, b = -4, c = -6.
Thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
(a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6) = [ -(4 - 2)] + (-6) = (-2) + (-6) = - (2 + 6) = -8
a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)] = 2 + [ -(4 + 6)] = 2 + (-10) = - (10 - 2)= -8
Vậy (a + b) + c = a + (b + c)
70
Tính một cách hợp lí:
a) (-2 019) + (-550) + (-451);
b) (-2) + 5+ (-6) + 9.
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lí
a) (-2 019) + (-550) + (-451) = [(-2 019) + (-451)] + (-550) = (-2 470) + (-550) = -(2 470 + 550) = -3 020
b) (-2) + 5 + (-6) + 9 = [(-2) + 5 ]+[ (-6) + 9] = 3 + 3 = 6
70
Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?
Bài tập toán trên bằng hai cách:
Cách 1. Tính hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ.
Cách 2. Hiểu lỗ 2 triệu là "lãi” –2 triệu để quy về tính tổng của hai số nguyên.
Bài tập toán theo 2 cách đề bài đưa ra
Cách 1: Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là: 5 - 2 = 3
Vậy cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng
Cách 2: Lỗ 2 triệu nghĩa là lãi (-2) triệu
Vậy cửa hàng đó lãi: 5 + (-2) = 3 (triệu đồng)
70
Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối:
3 - 1 = 3 + (-1)
3 - 2 = 3 + (-2)
3 - 3 = 3 + (-3)
3 – 4 = ?
3 – 5 = ?
Quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối.
Dự đoán: 3 - 4 = 3 + (-4)
3 - 5 = 3 + (-5).
71
Tính các hiệu sau:
a) 5 - (-3);
b) (-7) – 8.
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:
a – b = a + (-b).
a) 5 - (-3) = 5 + 3 = 8.
b) (-7) - 8 = (-7) + (-8) = -(7+8)= -15.
71
Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là -48\(^0\)C. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27°C. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?
Nhiệt độ chênh lệch = Nhiệt độ ở sân bay khi hạ cánh – Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m
Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:
27 - (-48) = 27 + 48 = 75 (\(^o\)C)
71
Tính tổng hai số cùng dấu:
a) (-7) + (-2);
b) (-8) + (-5):
c) (-11) + (-7);
d) (-6) + (-15).
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta công phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
a) (-7) + (-2) = -(7 + 2) = -9
b) (-8) + (-5) = -(8 + 5) = -13
c) (-11) + (-7) = -( 11 + 7) = -18
d) (-6) + (-15) = -(6 + 15) = -21
71
Tính tổng hai số khác dấu:
a) 6 + (-2);
b) 9 + (-3);
c) (-10) + 4
d) (-1) + 8.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
a) 6 + (-2) = 6 – 2 = 4
b) 9 + (-3) = 9 – 3 = 6
c) (-10) + 4 = -(10 – 4) = -6
d) (-1) + 8 = 8 – 1 = 7.
71
Biểu diễn - 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.
Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.
Số đối của 4 là - 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:
71
Thực hiện các phép trừ sau:
a) 9 - (-2);
b) (-7) - 4
c) 27 - 30
d) (-63) - (-15).
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).
a) 9 - (-2) = 9 + 2 = 11
b) (-7) - 4 = -7+ (-4) = -(7 + 4) = -11
c) 27 - 30 = 27+ (-30) = -(30 – 27) = -3
d) (-63) - (-15) = (-63) + 15 = -(63 -15)= - 48.
71
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương ( nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ, hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 11 km/h và 6 km/h
b) 11 km/h và -6 km/h
Vận tốc âm tức là cano đi theo chiều âm
Số km đi trong 1 giờ chính là vận tốc
Quãng đường ca nô 1 đi được trong 1 giờ là: 11 . 1 = 11 (km)
Quãng đường ca nô 2 đi được trong 1 giờ là: 6 . 1 = 6 (km)
a) Do 2 ca nô đi cùng chiều nên khoảng cách của 2 ca nô là hiệu quãng đường đi được
Sau một giờ, hai ca nô cách nhau số kilomet là:
11 - 6 = 5 (km)
b) Vì 2 vận tốc trái dấu, tức là 2 ca nô đi ngược chiều nên khoảng cách của 2 ca nô là tổng quãng đường đi được
Sau một giờ, hai ca nô cách nhau số kilomet là:
11 + 6 = 17 (km)
71
Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào? (Tất cả đều xuất phát từ gốc O).
Khi di chuyển chiều sang phải trục số ta thực hiện phép cộng, di chuyển sang trái ta thực hiện phép trừ.
a) Hình vẽ mô tả phép tính: 0 - 5 + 3 = -2
b) Hình vẽ mô tả phép tính: 0 + 2 - 5 = -3
71
Tính nhẩm:
a) (-3) + (-2)
b) (-8) - 7:
c) (-35) + (-15)
d) 12 - (-8).
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).
a) (-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5
b) (-8) - 7 = (-8) + (-7) = -(8 + 7) = -15
c) (-35) + (-15) = -(35 + 15) = -50
d) 12 - (-8) = 12 + 8 = 20.
71
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (-73) - (-18) - 127;
b) 7 + 8+ (-9) + (-10).
Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép cộng
a) 152 + (-73) - (-18) - 127 = 152 – 73 +18 -127
= (152 + 18) – (127 + 73) = 170 - 200 = -(200 - 170) = -30
b) 7 + 8 + (-9) + (-10) = (7 + 8) + [(-9) + (-10)]
= 15 + (-19) = -(19 - 15)= -4.
71
Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:
a) x = -26
b) x = 76
c) x = (-28) - (-143)
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng ( số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).
a) (-156) - x = (-156) - (-26) = (-156) + 26 = -(156 - 26) = -130.
b) (-156) - x = (-156) - 76 = (-156) + (-76) = - (156 + 76)= -232.
c) Cách 1:
(-156) - x = (-156) - [(-28) - (-143)] = (-156) - [(-28) + 143] = (-156) + 28 - 143 = (-156) + 28 + (-143)= (-128) + (-143) = -(128+143) = -271.
Cách 2:
(-156) - x = (-156) - [(-28) - (-143)] = (-156) - [(-28) + 143] = (-156) - 115 = (-156 +115)= -271.
71
Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có:
a) (\(- \overline {6*}\)) + (-34) = - 100;
b) (-789) + \(\overline {2**}\) = -515.
Muốn tìm số hạng ta lấy hiệu trừ đi số hạng còn lại.
a) (\(- \overline {6*}\)) + (-34) = - 100
(\(- \overline {6*}\)) = -100 – (-34)
(\(- \overline {6*}\)) = -100 + 34
(\(- \overline {6*}\)) = -66
Vậy dấu * là chữ số 6.
b) (-789) + \(\overline {2**}\) = -515.
\(\overline {2**}\) = -515 - (-789)
\(\overline {2**}\) = -515 + 789
\(\overline {2**}\) = 274
Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4.