Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 1

67

Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (h 3.10). Điểm A biểu diễn số nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Trên trục số, chiều từ phải sang trái là chiều âm, 

Đáp ánarrow-down-icon

Điểm A biểu diễn số -3

Hoạt động 2

67

Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (h3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + (-5).

Gợi ýarrow-down-icon

Trên trục số, chiều từ phải sang trái là chiều âm.

Đáp ánarrow-down-icon

+) Vì từ điểm A (điểm biểu diễn số -3) di chuyển sang trái 5 đơn vị, ta được điểm B. Vậy điểm B biểu diễn số -8.

+) Mà B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5) nên (-3) + (-5) = -8

Luyện tập 1

67

Thực hiện các phép cộng sau:

(- 12) + (- 48);             (-236) + (- 1025).

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

Đáp ánarrow-down-icon

(-12) + (-48) = -(12 + 48) = -60

(-236) + (-1 025) = -(236 + 1 025) = -1 261

Vận dụng 1

68

Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (h.3.12):

Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao - 135 m, máy đo bảo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì tàu đến độ cao -135 m, còn phải lặn sâu thêm 45 m nữa (tức là đi thêm -45 m nữa) nên điểm A nằm ở độ cao: (-135) + (-45) = -(135 + 45) = -180(m)

Câu hỏi

68

Tìm số đối của 4, -5, 9, -11.

Gợi ýarrow-down-icon

Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

Số đối của 4, -5, 9, -11 lần lượt là: -4, 5, -9, 11

Luyện tập 2

68

Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số.

Gợi ýarrow-down-icon

Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

Số đối của 5 là -5; số đối của -2 là 2.

Hoạt động 3

68

Từ điểm A biểu diễn số -5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (h.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Di chuyển điểm A( biểu diễn số a) sang phải b đơn vị thì được điểm B biểu diễn kết quả của phép cộng a + b

Đáp ánarrow-down-icon

Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 3.

Hoạt động 4

68

Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (h.3.16) đến điểm C, Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Di chuyển điểm A( biểu diễn số a) sang phải c đơn vị thì được điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng a + c

Đáp ánarrow-down-icon

Điểm C biểu diễn kết quả phép cộng: (-5) + 8

Luyện tập 3

69

Thực hiện phép tính: 

a) 203 + (-195);       

b) (-137) + 86.

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 203 + (-195) = 203 - 195 = 8

b) (-137) + 86 = -(137 - 86) = -51

Vận dụng 2

69

Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dầu để giải bài toán sau:

Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao -946 m. Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

Máy nổi lên 55 m, tức là đi độ cao tăng thêm + 55 m

Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:

   -946 + 55 = -(946 - 55) = -891 (m)

Tranh luận

69

Đố bạn: tổng của hai số nguyên khác dấu là số dương hay số âm?

Em hãy trả lời giúp Vuông.

Gợi ýarrow-down-icon

Dựa vào quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

Tổng của hai số nguyên khác dấu ( không đối nhau) mang dấu của số hạng có phần số tự nhiên lớn hơn. Tổng 2 số nguyên đối nhau là 0.

Do đó tùy trường hợp mà tổng của hai số nguyên khác dấu là số dương hoặc số âm hoặc bằng 0.

Hoạt động 5

69

Tính và so sánh giá trị của a + b và b + a với a = -7, b = 11.

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

a + b = -7 + 11 = 11 - 7 = 4

b + a = 11 + (-7) = 11 - 7= 4

Vậy a + b = b + a.

Hoạt động 6

69

Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với a = 2, b = -4, c = -6.

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Đáp ánarrow-down-icon

(a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6) = [ -(4 - 2)] + (-6) = (-2) + (-6) = - (2 + 6) = -8

a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)] = 2 + [ -(4 + 6)] = 2 + (-10)  = - (10 - 2)= -8

Vậy (a + b) + c = a + (b + c)

Luyện tập 4

70

Tính một cách hợp lí:

a) (-2 019) + (-550) + (-451);

b) (-2) + 5+ (-6) + 9.

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lí

Đáp ánarrow-down-icon

a) (-2 019) + (-550) + (-451)  = [(-2 019) + (-451)] + (-550) = (-2 470) + (-550) = -(2 470 + 550) = -3 020

b) (-2) + 5 + (-6) + 9 = [(-2) + 5 ]+[ (-6) + 9] = 3 + 3 = 6

Hoạt động 7

70

Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?

Bài tập toán trên bằng hai cách:

Cách 1. Tính hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ.

Cách 2. Hiểu lỗ 2 triệu là "lãi” –2 triệu để quy về tính tổng của hai số nguyên.

Gợi ýarrow-down-icon

Bài tập toán theo 2 cách đề bài đưa ra

Đáp ánarrow-down-icon

Cách 1: Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là:   5 - 2 = 3

Vậy cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng

Cách 2: Lỗ 2 triệu nghĩa là lãi (-2) triệu

Vậy cửa hàng đó lãi: 5 + (-2) = 3 (triệu đồng)

Hoạt động 8

70

Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối:

3 - 1 = 3 + (-1)

3 - 2 = 3 + (-2)

3 - 3 = 3 + (-3)

3 – 4  = ?

3 – 5 = ?

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối.

Đáp ánarrow-down-icon

Dự đoán: 3 - 4 = 3 + (-4)

                3 - 5 = 3 + (-5).

Luyện tập 5

71

Tính các hiệu sau: 

a) 5 - (-3);            

b) (-7) – 8.

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:

a – b =  a + (-b).

Đáp ánarrow-down-icon

a) 5 - (-3) = 5 + 3 = 8.

b) (-7)  - 8 = (-7) + (-8) = -(7+8)= -15.

Vận dụng 3

71

Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là -48\(^0\)C. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27°C. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Gợi ýarrow-down-icon

Nhiệt độ chênh lệch = Nhiệt độ ở sân bay khi hạ cánh – Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m

Đáp ánarrow-down-icon

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

                 27 - (-48) = 27 + 48 = 75 (\(^o\)C)

Bài tập 3.9

71

Tính tổng hai số cùng dấu:

a) (-7) + (-2);             

b) (-8) + (-5):

c) (-11) + (-7);           

d) (-6) + (-15).

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta công phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (-7) + (-2) = -(7 + 2) = -9

b) (-8) + (-5) = -(8 + 5) = -13

c) (-11) + (-7) = -( 11 + 7) = -18

d) (-6) + (-15) = -(6 + 15) = -21

Bài tập 3.10

71

Tính tổng hai số khác dấu:

a) 6 + (-2);                

b) 9 + (-3);

c) (-10) + 4               

d) (-1) + 8.

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 6 + (-2) = 6 – 2 = 4

b) 9 + (-3) = 9 – 3 = 6

c) (-10) + 4 = -(10 – 4) = -6

d) (-1) + 8 = 8 – 1 = 7.

Bài tập 3.11

71

Biểu diễn - 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.

Gợi ýarrow-down-icon

Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.

Đáp ánarrow-down-icon

Số đối của 4 là - 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:

Bài tập 3.12

71

Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 - (-2);

b) (-7) - 4

c) 27 - 30

d) (-63) - (-15).

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).

Đáp ánarrow-down-icon

a) 9 - (-2) = 9 + 2 = 11

b) (-7) - 4 = -7+ (-4) = -(7 + 4) = -11

c) 27 - 30 = 27+ (-30) = -(30 – 27) = -3

d) (-63) - (-15) = (-63) + 15 = -(63 -15)= - 48.

Bài tập 3.13

71

Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương ( nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ, hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:

a) 11 km/h và 6 km/h

b) 11 km/h và -6 km/h

Gợi ýarrow-down-icon

Vận tốc âm tức là cano đi theo chiều âm

Số km đi trong 1 giờ chính là vận tốc

Đáp ánarrow-down-icon

Quãng đường ca nô 1 đi được trong 1 giờ là: 11 . 1 = 11 (km)

Quãng đường ca nô 2 đi được trong 1 giờ là: 6 . 1 = 6 (km)

a) Do 2 ca nô đi cùng chiều nên khoảng cách của 2 ca nô là hiệu quãng đường đi được

Sau một giờ, hai ca nô cách nhau số kilomet là:

11 - 6 = 5 (km)

b) Vì 2 vận tốc trái dấu, tức là 2 ca nô đi ngược chiều nên khoảng cách của 2 ca nô là tổng quãng đường đi được

Sau một giờ, hai ca nô cách nhau số kilomet là:

11 + 6 = 17 (km) 

Bài tập 3.14

71

Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào? (Tất cả đều xuất phát từ gốc O).

Gợi ýarrow-down-icon

Khi di chuyển chiều sang phải trục số ta thực hiện phép cộng, di chuyển sang trái ta thực hiện phép trừ.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Hình vẽ mô tả phép tính: 0 - 5 + 3 = -2

b) Hình vẽ mô tả phép tính: 0 + 2 - 5 = -3

Bài tập 3.15

71

Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2)                   

b) (-8) - 7:

c) (-35) + (-15)                

d) 12 - (-8).

Gợi ýarrow-down-icon

- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).

Đáp ánarrow-down-icon

a) (-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5

b) (-8) - 7 = (-8) + (-7) = -(8 + 7) = -15

c) (-35) + (-15) = -(35 + 15) = -50

d) 12 - (-8) = 12 + 8 = 20.

Bài tập 3.16

71

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127;

b) 7 + 8+ (-9) + (-10).

Gợi ýarrow-down-icon

Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép cộng

Đáp ánarrow-down-icon

a) 152 + (-73) - (-18) - 127 = 152 – 73 +18 -127

= (152 + 18) – (127 + 73) = 170 - 200 = -(200 - 170) = -30

b) 7 + 8 + (-9)  + (-10) = (7 + 8) + [(-9)  + (-10)]

= 15 + (-19) = -(19 - 15)= -4.

Bài tập 3.17

71

Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:

a) x = -26

b) x  = 76

c) x = (-28) - (-143)

Gợi ýarrow-down-icon

- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng ( số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).

Đáp ánarrow-down-icon

a) (-156) - x = (-156) - (-26) = (-156) + 26 = -(156 - 26) = -130.

b) (-156) - x = (-156) - 76 = (-156) + (-76) = - (156 + 76)= -232.

c) Cách 1:

(-156) - x =  (-156) - [(-28) - (-143)] = (-156) - [(-28) + 143] = (-156) + 28  - 143 = (-156) + 28 + (-143)= (-128) + (-143) = -(128+143) = -271.

Cách 2: 

(-156) - x =  (-156) - [(-28) - (-143)] = (-156) - [(-28) + 143] = (-156) - 115 = (-156 +115)= -271.

Bài tập 3.18

71

Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có:

a) (\(- \overline {6*}\)) + (-34) =  - 100;

b) (-789) + \(\overline {2**}\) = -515.

Gợi ýarrow-down-icon

Muốn tìm số hạng ta lấy hiệu trừ đi số hạng còn lại.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (\(- \overline {6*}\)) + (-34) =  - 100

    (\(- \overline {6*}\)) = -100 – (-34)

    (\(- \overline {6*}\))  = -100 + 34

     (\(- \overline {6*}\)) = -66

Vậy dấu * là chữ số 6.

b) (-789) + \(\overline {2**}\) = -515.

\(\overline {2**}\) = -515 - (-789)

\(\overline {2**}\) = -515 + 789

\(\overline {2**}\) = 274

Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4.