Bài 1: Tập hợp

Luyện tập 1

7

Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy nêu tên một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.

Gợi ýarrow-down-icon

Tất cả các bạn tổ trưởng trong lớp em đều thuộc B.

Một bạn thuộc B: Em tìm một bạn tổ trưởng.

Một bạn không thuộc B: bạn không là tổ trưởng.

Đáp ánarrow-down-icon

Tất cả các bạn tổ trưởng trong lớp em đều thuộc B.

Ví dụ: An, Minh, Tâm, Huy, Khang, Ngọc

Một bạn thuộc B: Em tìm một bạn tổ trưởng.

Ví dụ: Tâm

Một bạn không thuộc B: bạn không là tổ trưởng.

Ví dụ: Linh Chi

Câu hỏi

7

Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHATRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết:

L = {N, H, A, T, R A, N, G}.

Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?

Gợi ýarrow-down-icon

Cách mô tả tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử trong dấu ngoặc {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

Đáp ánarrow-down-icon

Bạn Nam viết sai vì mỗi phần tử chỉ được viết một lần mà phần tử A và N bạn Nam viết 2 lần.

Cách viết đúng: L = {N;H;A;T;R;G}

Luyện tập 2

7

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:

A = {x\( \in \)\(\mathbb{N}\)| x < 5}

B = {\(x \in {\mathbb{N}^*}\)| x < 5}

Gợi ýarrow-down-icon

+Cách viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: Liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử trong dấu ngoặc {} theo thứ tự tùy ý, các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ; nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

+ N là tập hợp các số tự nhiên và N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có:

A = {0; 1; 2; 3; 4}

B = {1; 2; 3; 4}

Luyện tập 3

7

Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu "?" bằng dấu \(\in;  \notin\)

15[?] M, 9[?]M,

b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.

Gợi ýarrow-down-icon

Viết tập hợp M bằng hai cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Các phần tử của tập hợp M là: 7; 8; 9. Do đó:

\(15 \notin M;\,\,9 \in M\)

b)  

\(\begin{array}{l}M = \left\{ {7;\,8;\,9} \right\}\\M = \left\{ {x \in \mathbb{N}|6 < x < 10} \right\}\end{array}\).

Bài tập 1.1

8

Cho hai tập hợp:

A = {a;b;c;x;y} và B = {b;d;y;t;u;v}.

Dùng kí hiệu “\( \in \)” hoặc “\( \notin \)” để trả lời câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?

Gợi ýarrow-down-icon

- Lý thuyết về phần tử thuộc và không thuộc một tập hợp.

- Quan sát từng phần tử a, b, x, u, nếu phần tử nào xuất hiện trong tập hợp A thì ta viết “\( \in \)” tập đó, nếu phần tử đó không xuất hiện trong tập hợp A thì kí hiệu “\( \notin \)”.

Đáp ánarrow-down-icon

Phần tử a thuộc tập hợp A và không thuộc tập hợp B nên ta kí hiệu:\(a \in A;a \notin B\)

Tương tự với các phần tử khác:

\(b \in A;b \in B\);

\(x \in A;x \notin B\)

\(u \notin A;u \in B\)

Bài tập 1.2

8

Cho tập hợp hợp U = {\(x \in \mathbb{N}\)| x chia hết cho 3}.

Trong các số 3, 5, 6, 0, 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U

Gợi ýarrow-down-icon

Một số thuộc tập U nếu số đó chia hết cho 3.

Các số có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp ánarrow-down-icon

Tập hợp U là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3.

Số 3 là số tự nhiên chia hết cho 3 nên 3 thuộc U

Số 5 là số tự nhiên không chia hết cho 3 nên 5 không thuộc U

Tương tự, số 6 và số 0 thuộc U. Số 7 không thuộc U.

Bài tập 1.3

8

Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:

a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;

b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày;

c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ ĐIỆN BIÊN PHỦ”

Gợi ýarrow-down-icon

a) -  Liệt kê các số tự nhiên, số nào nhỏ hơn 7 thì số đó là phần tử của K.

- Viết các số đó trong dấu ngoặc {} và các số đó chỉ được viết một lần.

b) - Tìm các tháng (dương lịch) có 30 ngày.

- Viết tên các tháng đó trong dấu ngoặc {} và các tháng đó chỉ được viết một lần.

c) - Liệt kê các chữ cái xuất hiện trong từ.

- Viết từng chữ cái trong dấu ngoặc {} và các chữ cái đó chỉ được viết một lần.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: 0;1;2;3;4;5;6

=> K = {0;1;2;3;4;5;6}

b) Các tháng dương lịch có 30 ngày là: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.

=>  D = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}

c) M = {Đ;I;Ê;N;B;P;H;U}

Bài tập 1.4

8

Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết các tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Gợi ýarrow-down-icon

- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.

- Ta viết \(n \in \mathbb{N}\) có nghĩa n là một số tự nhiên.

Đáp ánarrow-down-icon

Tính chất đặc trưng của phần tử là số tự nhiên và nhỏ hơn 10.

Cách 1:

A={n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.

Cách 2:

\(A = \left\{ {n|n \in \mathbb{N},n < 10} \right\}\).

Cách 3:

\(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n < 10} \right\}\).

Bài tập 1.5

8

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.

Gợi ýarrow-down-icon

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu  “ ; ” 

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.

Đáp ánarrow-down-icon

S = {Sao Thủy; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hỏa; Sao Mộc; Sao Thổ; Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương}