Bài tập cuối chương IV

Bài tập 1

22

Cuối học kì I, nhà trường khen thưởng mỗi lớp ba học sinh tiêu biểu. Lớp 6A có nhiều bạn vừa học giỏi vừa tích cực tham gia các hoạt động. Cô giáo chủ nhiệm chọn năm bạn xứng đáng nhất để lớp bình chọn. Cô giáo lập phiếu bầu theo mẫu như ở Hình 17. Mỗi học sinh được nhận một phiếu, trên mỗi dòng của phiếu chọn đúng một trong hai ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”.

Kết quả bình chọn của cả lớp được cô giáo thống kê lại trong Hình 18

Hãy lập danh sách ba bạn của lớp 6A được khen thưởng.

STTHọ và tên  Đồng ýKhông đồng ý
1Nguyễn Thị An  
2Vũ Văn Cường  
3Phạm Thu Hoài   
4Bùi Bình Minh  
5Nguyễn Văn Nam  

Hình 17

STT Họ và tên    Đồng ýKhông đồng ý
1Nguyễn Thị An   315
2Vũ Văn Cường2016
3Phạm Thu Hoài333
4Bùi Bình Minh279
5Nguyễn Văn Nam1818

Hình 18

Gợi ýarrow-down-icon

Chọn 3 bạn có số phiếu đồng ý nhiều nhất

Đáp ánarrow-down-icon

Danh sách 3 bạn được thưởng của lớp 6A là: 

STTHọ và tên
1Phạm Thu Hoài
2Nguyễn Thị An
3Bùi Bình Minh

Bài tập 2

22

Một câu lạc bộ có 24 thành viên. Người phụ trách thống kê những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần như ở bảng bên

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Ngày nào có mặt đầy đủ tất cả các thành viên của câu lạc bộ? 

c) Tính tổng số lượt người vắng mặt tại câu lạc bộ trong tuần.

ThứSố thành viên có mặt
2llll   llll   llll   lll
3llll   llll   llll   llll 
4llll   llll   llll   llll   llll
5llll   llll   llll  llll  lll
6llll   llll   llll   llll  l
llll  : 5 người   l : 1 người
Gợi ýarrow-down-icon

Đếm số thành viên có mặt

Tổng số lượt vắng mặt = tổng số lượt vắng mặt ở các ngày

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đối tượng thống kê là 24 thành viên của câu lạc bộ

      Tiêu chí thống kê là những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần

b) Thứ tư, tất cả các thành viên có mặt đầy đủ

c)   Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 18 = 6 (người)

  •     Số người vắng mặt vào thứ ba là: 24 - 20 = 4 (người)
  •     Số người vắng mặt vào thứ tư là: 24 - 24 = 0 (người)
  •     Số người vắng mặt vào thứ năm là: 24 - 23 = 1 (người)
  •     Số người vắng mặt vào thứ sáu là: 24 - 21 = 3 (người)

Vậy tổng số người vắng trong tuần là: 6 + 4 + 0 + 1 + 3 = 14 (người)

Bài tập 3

23

Do tác động của En Ni-nô (El Nino), mùa mưa năm 2015 đến muộn và kết thúc sớm nên mực nước sông Mê Kông xuống thấp nhất trong 90 năm qua. Xâm nhập mặn đã ảnh hưởng đến hàng trăm nghìn héc-ta lúa. 

Biểu đồ ở Hình 19 cho biết diện tích lúa bị hại do xâm nhập mặn vào cuối năm 2015 và đầu năm của một số tỉnh. Tính tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh đó. 

Bài 3 trang 23 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6
Gợi ýarrow-down-icon

Tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh= diện tích lúa bị hại tỉnh Kiên Giang + diện tích lúa bị hại tỉnh Cà Mau + diện tích lúa bị hại tỉnh Bến Tre

Đáp ánarrow-down-icon

Tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh là: 54 000 + 50 000 + 14 000 = 118 000 (ha)

Bài tập 4

23

Biểu đồ cột kép ở Hình 20 biểu diễn sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019. 

a) Tính tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 

b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là bao nhiêu? 

c) Tính tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019

d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là bao nhiêu? 

Bài 4 trang 23 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6
Gợi ýarrow-down-icon

*Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 = lượng cà phê xuất khẩu năm 2017+ lượng cà phê xuất khẩu năm 2018+ lượng cà phê xuất khẩu năm 2019

*Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 = lượng gạo xuất khẩu năm 2017+ lượng gạo xuất khẩu năm 2018+ lượng gạo xuất khẩu năm 2019

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

1,57 + 1,88 + 1,65 = 5,1 (triệu tấn)

b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là:

1,88 - 1,65 = 0,23 (triệu tấn)

c) Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

5,82 + 6,11 + 6,37 = 18,3 (triệu tấn) 

d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là: 

6,37 - 6,11 = 0,26 (triệu tấn)

Bài tập 5

23

Biểu đồ cột kép ở Hình 21 biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

a) Tính tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019.

b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

c) Tính tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2019 là bao nhiêu?

e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm nào số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất? Ít nhất?

Bài 5 trang 23 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6
Gợi ýarrow-down-icon

Đọc biểu đồ và tính tổng, hiệu

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

3,5 + 3,54 + 2,85 = 9,89 (tỉ đô la Mỹ)

b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: 3,54 - 2,85 = 0,69 (tỉ đô la Mỹ)

c) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 

2,63 + 3,06 + 2,81 = 8,5 (tỉ đô la Mỹ)

d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2019 là: 3,06 - 2,81 = 0,25 (tỉ đô la Mỹ)

e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, số tiền năm 2018 thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất, năm 2017 là ít nhất

Bài tập 6

Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần tungKết quả tungSố lần xuất hiện mặt NSố lần xuất hiện mặt S
1?

 

?

 

?

...?

Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt N;                                       

b) Xuất hiện mặt S.

Gợi ýarrow-down-icon

*Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng

Số lần xuất hiện mặt N : Tổng số lần tung đồng xu

*Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng

Số lần xuất hiện mặt S : Tổng số lần tung đồng xu

Đáp ánarrow-down-icon
Lần tungKết quả tungSố lần xuất hiện mặt NSố lần xuất hiện mặt S
1N87
2S
3N
4N
5S
6S
7N
8S
9N
10N
11S
12S
13N
14N
15S

a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{8}{15}\)

b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{7}{15}\)

Bài tập 7

24

Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần gieoKết quả gieoTổng số lần xuất hiện
  Mặt 1 chấmMặt 2 chấmMặt 3 chấmMặt 4 chấmMặt 5 chấmMặt 6 chấm
1???????
...?

Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt 1 chấm;                        

b) Xuất hiện mặt 2 chấm;

c) Xuất hiện mặt 3 chấm;                       

 d) Xuất hiện mặt 4 chấm;

e) Xuất hiện mặt 5 chấm;                        

g) Xuất hiện mặt 6 chấm.

Gợi ýarrow-down-icon

*Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt X bằng

Số lần xuất hiện mặt X : Tổng số lần gieo xúc xắc

Đáp ánarrow-down-icon

a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: 

Số lần xuất hiện mặt 1 chấm : 10

b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là: Số lần xuất hiện mặt 2 chấm : 10

c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm là Số lần xuất hiện mặt 3 chấm : 10

d) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 4 chấm là: Số lần xuất hiện mặt 4 chấm : 10

e) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là: Số lần xuất hiện mặt 5 chấm : 10

g) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: Số lần xuất hiện mặt 6 chấm : 10