Bài tập cuối chương III

Bài tập 1

117

Tạo ra hình hộp có nắp

Hãy vẽ của hình chữ nhật trên một miếng bìa (mỏng) theo cách như ở Hình 96, sau đó cắt, gấp lại và dán mép để tạo ra hình hộp có nắp.

Gợi ýarrow-down-icon

Chuẩn bị miếng bìa, bút thước và kéo.

Đáp ánarrow-down-icon

Kẻ các nét đứt và nét liền như hình vẽ.

Cắt miếng bìa theo mép ngoài cùng như hình vẽ.

Gấp miếng bìa theo các nét đứt về hướng miếng bìa hình chữ nhật lớn ở bên phải ta được một hình hộp có nắp.

Bài tập 2

117

Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng AB;

(2) Tam giác đều ABC;

(3) Hình tròn tâm O;

(4) Hình thang cân ABCD (có đáy lớn CD);

(5) Hình thoi ABCD.

Trong các hình nói trên:

a) Hình nào có trục đối xứng? Chỉ ra trục đối xứng của hình đó.

b) Hình nào có tâm đối xứng? Chỉ ra tâm đối xứng của hình đó.

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Tìm hình có trục đối xứng.

- Tìm trục đối xứng của mỗi hình.

b) - Tìm hình có tâm đối xứng

- Tìm tâm đối xứng của mỗi hình.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Trong các hình trên, hình có trục đối xứng là: 

(1) Đoạn thẳng AB: Có 1 trục đối xứng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng.

(2) Tam giác đều ABC: Có 3 trục đối xứng là các đường thẳng đi qua 1 đỉnh của tam giác và trung điểm cạnh đối diện.

(3) Hình tròn tâm O:  Có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm O

(4) Hình thang cân ABCD ( có đáy lớn CD): Có 1 trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đáy

b) Hình nào có tâm đối xứng:

(1) Đoạn thẳng AB: Tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng

(3) Hình tròn tâm O: Tâm đối xứng là điểm O

(5) Hình thoi ABCD: Tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo

Bài tập 3

117

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình:

a) Có trục đối xứng;

b) Có tâm đối xứng;

c) Vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Quan sát.

- Tìm hình có trục đối xứng.

- Tìm trục đối xứng của mỗi hình.

b) - Quan sát.

- Tìm hình có tâm đối xứng

- Tìm tâm đối xứng của mỗi hình

c) - Quan sát.

- Tìm hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng

- Tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Cái bàn hình thang cân có trục đối xứng.

b) Chiếc tẩy hình tròn có tâm đối xứng.

c) Chiếc bàn học hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của 2 đường chéo, trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của 2 cạnh song song.

Bài tập 4

117

Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm và nêu ra các hình có tính đối xứng trong thực tiễn mà em được gặp

Đáp ánarrow-down-icon

Hình đá hoa có tính đối xứng. 

Xây dựng mái nhà thờ Sagrada Familia ở Barcelona, tháp effel Trtrí đường viền gỗ, vải,...

Bài tập 5

117

a) Một hình thoi có cạnh 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu?

b) Một hình vuông có chu vi là 40 cm thì cạnh của nó bằng bao nhiêu?

c) Một hình chữ nhật có chu vi 30cm và chiều rộng là 7cm thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

d) Một hình chữ nhật có chu vi 36cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì mỗi cạnh của nó bằng bao nhiêu?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Chu vi của hình thoi cạnh a:

C = 4. a

b) Chu vi hình vuông cạnh a:

C = 4 . a.

Cạnh của hình vuông bằng chu vi chia cho 4.

c) Chu vi hình chữ nhật chiều dài a chiều rộng b là:

C = 2 . ( a+ b ).

Tìm tổng chiều dài và chiều rộng.

Chiều dài bằng tổng trừ đi chiều rộng.

d) Chu vi hình chữ nhật chiều dài a chiều rộng b là:

C = 2 . ( a+ b ).

Chiều rộng bằng chu vi chia cho 6.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Một hình thoi có cạnh 4cm thì chu vi của nó bằng: 4 . 4 = 16cm.

b) Một hình vuông có chu vi 40cm thì cạnh của nó bằng: 40 : 4 = 10 cm.

c) Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm thì tổng chiều dài và chiều rộng bằng 30:2=15 cm.

Chiều rộng là 7cm thì chiều dài của nó bằng: 15-7=8 cm.

d) Chiều dài gấp đôi chiều rộng thì tổng chiều dài và chiều rộng gấp ba chiều rộng.

Chu vi gấp 6 chiều rộng.

Hình chữ nhật có chu vi 36cm nên chiều rộng bằng 36:6=6cm.

Chiều dài là 2.6=12 cm

Bài tập 6

117

Sử dụng thước, hãy đo và cho biết chu vi của một số đồ vật có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn. Chẳng hạn: đo chu vi mặt bàn học của em; đo chu vi bìa một quyển sách mà em có;...

Gợi ýarrow-down-icon

Sử dụng thước đo dây đo chiều dài và chiều rộng của vật.

Đáp ánarrow-down-icon

Chẳng hạn: chiều dài bàn học của em bằng 80 cm, chiều rộng bằng 50 cm.

Khi đó chu vi mặt bàn là: C=2.(80+50)=260cm 

Bài tập 7

118

Quan sát Hình 97, Hình 98 và tính diện tích của phần tô xanh ở mỗi hình đó.

Gợi ýarrow-down-icon

- Quan sát.

- Tìm và xác định các hình nhỏ ghép thành hình 97 và 98.

- Diện tích hình vuông cạnh a: S=a.a

- Diện tích hình chữ nhật cạnh a và b: S=a.b

- Diện tích hình thoi đường chéo m và n: S=\(\frac{m.n}{2}\)

- Diện tích hình thang cạnh a, b và chiều cao h: S=\(\frac{(a+b).h}{2}\)

- Diện tích hình bình hành cạnh a và chiều cao h: S=a.h

- Diện tích hình tam giác cạnh a và chiều cao h: S=\(\frac{a.h}{2}\)

Đáp ánarrow-down-icon

Hình 97:

Diện tích phần tô xanh là tổng diện tích của một hình vuông cạnh 13 cm, một hình thoi có độ dài 2 đường chéo là 24cm và 10 cm , một hình chữ nhật có độ dài chiều rộng 3 cm, chiều dài 13 cm và một hình thang có độ dài 2 đáy là 13 cm và 15 cm, chiều cao là 11 cm.

S = ( 13 .13 ) + (10 . 24:2) +  (3 . 13) +( 13 + 15) . 11 : 2 = 482 ( \(c{m^2}\))

Hình 98: 

Diện tích phần tô xanh là tổng diện tích của một hình bình hành có độ dài cạnh là 45 cm, chiều cao tương ứng là 15 cm; một hình chữ nhật có 2 cạnh là 20 cm và 45 cm và một tam giác có cạnh đáy là 45 cm, chiều cao tương ứng là 18 cm.

S = (15 . 45 ) + (20 . 45) + (18 . 45 ) : 2 = 1980 (\(c{m^2}\)

Bài tập 8

118

Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây dựng một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi như Hình 99.

a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó.

b) Tính diện tích vườn hoa.

c) Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông có cạnh là 50 cm để lát đường đi. Cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế?

Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể.

d) Người ta làm hàng rào xung quanh vườn hoa. Tính chiều dài hàng rào đó.

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Diện tích hình chữ nhật cạnh a và b: S=a.b.

b) - Vườn hoa là hình chữ nhật nhỏ đã bị giảm chiều dài và chiều rộng đi 2m.

- Diện tích hình chữ nhật cạnh a và b: S=a.b.

c) - Tính diện tích lối đi theo đơn vị \(c{m^2}\).

- Tính diện tích của mỗi viên gạch.

- Diện tích hình vuông cạnh a: S=a.a

- Số viên gạch bằng diện tích lối đi chia cho diện tích 1 viên gạch.

d) Chiều dài hàng rào bằng chu vi vườn hoa.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó là: 24 . 28 = 672 (\({m^2}\))

b) Vườn hoa là hình chữ nhật có chiều rộng là 22 m, chiều dài là 26 m.

Diện tích vườn hoa là: 22 . 26= 572 (\({m^2}\))

c) Diện tích phần đường đi là: 672 - 572 = 100 (\({m^2}\)) = 1000 000 \(c{m^2}\).

Diện tích viên gạch là: 50.50=2500 (\(c{m^2}\))

Cần dùng số viên gạch để lát đường đi là: 1000 000 : 2500 = 400( viên gạch )

d) Chiều dài hàng rào là: ( 22 + 26).  2 = 96 (m).

Bài tập 9

118

Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 \(c{m^2}\) như Hình 100. Biết chu vi hình vuông ABCD là 16 cm. Tính giúp bạn Thảo độ dài cạnh EG.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính cạnh hình vuông.

- Tính diện tích hình vuông

- Tính diện tích 1 hình thang cân.

- Độ dài cạnh hình thang chưa biết:

a= 2S:h-b, với b là cạnh đã biết.

Đáp ánarrow-down-icon

Chu vi hình vuông ABCD là 16 cm nên cạnh của hình vuông là

16:4=4 cm.

Diện tích của hình vuông ABCD là: 4 x 4 = 16 (\(c{m^2}\))

Diện tích phần còn lại của miếng bìa là: 28 - 16 = 12 (\(c{m^2}\))

Diện tích phần còn lại của miếng bìa là tổng diện tích của 4 hình thang cân. Do vậy, diện tích của hình thang cân chứa cạnh EG là: 12 : 4 = 3 (\(c{m^2}\))

Do AB là 1 cạnh của hình vuông nên:

AB = 4cm.

Độ dài cạnh EG là:

S . 2:h – AB = 3.2:1-4 = 2 (cm)