Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Khởi động

30

 Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt.

Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không?

Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không?

Gợi ýarrow-down-icon

Để biết cô Ngân có chia đều số bánh ngọt và số quả quýt cho 6 tổ hay không thì ta thực hiện phép chia. Nếu phép chia là chia hết thì chia đều, chia có dư thì không chia đều

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: 42 : 6 = 7 ; 45 : 6 = 7 (dư 3).

Như vậy, 42 chia hết cho 6 và 45 không chia hết cho 6

Vậy cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ và không thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ.

Hoạt động 1

30

a) Thực hiện các phép tính 42:6 và 45:6.

b) Trong hai phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện các phép chia

Đáp ánarrow-down-icon

a) 42:6=7

45:6=7 (dư 3).

b) 42:6  là phép chia hết.

45:6 là phép chia có dư.

Luyện tập vận dụng 1

30

Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.

Gợi ýarrow-down-icon

- Ngày sinh là a, tháng sinh là b.

- a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.

- Tìm 2 số chia hết cho b.

Đáp ánarrow-down-icon

Ví dụ: ngày 15 tháng 7

Một ước của 15 là 3

Hai bội của 7 là 14 và 28

Hoạt động 2

31

a) Thực hiện các phép tính: 9 . 0; 9 . 1; 9 . 2; 9 . 3; 9 . 4; 9 . 5; 9 . 6

b) Hãy chỉ ra bảy bội của 9.

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện các phép nhân

Đáp ánarrow-down-icon

a)  9 . 0 = 0; 9 . 1 = 9; 9 . 2 = 18; 9 . 3 = 27; 9 . 4 = 36; 9 . 5 = 45; 9 . 6 = 54

b) Bảy bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54.

Luyện tập vận dụng 2

31

a) Viết lại các bội nhỏ hơn 30 của 8.

b) Viết các bội có hai chữ số của 11.

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Viết các số chia hết cho 8 và nhỏ hơn 30.

b) - Viết các số chia hết cho 11 và có 2 chữ số.

Đáp ánarrow-down-icon

a)  Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8, 16, 24

b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.

Hoạt động 3

31

a) Tìm số thích hợp ở dấu ?:

8 : 1 =  ?;       

8 : 5 = ? (dư ?);

8 : 2 = ?;        

8 : 6  = ? (dư ?);

8 : 3 = ? (dư ?);        

8 : 7  = ? (dư ?);

8 : 4 = ?;           

8 : 8  = ? 

b) Hãy chỉ ra các ước của 8.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 8 : 1 =  8;       

8 : 5 = 1 (dư 3);

8 : 2 = 4;        

8 : 6  = 1 (dư 2);

8 : 3 = 2 (dư 2);        

8 : 7  = 1 (dư 1);

8 : 4 = 2;           

8 : 8  = 1 

b)  Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8.

Luyện tập vận dụng 3

32

Tìm các ước của 25.

Gợi ýarrow-down-icon

- Chia lần lượt 25 cho các số từ 1 đến 25. 

- 25 chia hết cho số nào thì số đó là ước của 25.

Đáp ánarrow-down-icon

Chia lần lượt 25 cho các số từ 1 đến 25.

Các phép chia hết là:

25:1=25;    25:5=5;    25:25=1.

Các ước của 25 là: 1; 5; 25.

Hoạt động 4

32

Chỉ ra số thích hợp cho dấu ? theo mẫu:

mSố a chia hết cho mSố b chia hết cho mThực hiện phép chia (a + b) cho m
59555(95 + 55) : 5 = 30
6??(? + ?) : 6 = ?
9??(?+ ? ) : 9 = ?
Đáp ánarrow-down-icon
mSố a chia hết cho mSố b chia hết cho mThực hiện phép chia (a + b) cho m
59555(95 + 55) : 5 = 30
67854(78 + 54) : 6 = 22
945108(45 + 108 ) : 9 = 17

Luyện tập vận dụng 4

32

Không thực hiện phép tính, hãy Giải thích tại sao A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5.

Gợi ýarrow-down-icon

- Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số  thì tổng chia hết cho số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5 vì 1 930, 1 945, 1 975 đều chia hết cho 5.

Hoạt động 5

32

Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:

mSố a chia hết cho mSố b chia hết cho mThực hiện phép chia (a - b) cho m
74921(49 - 21) : 7 = 4
8??(? - ?) : 8 = ?
11??(? - ?) : 11 = ?
Gợi ýarrow-down-icon

Làm theo mẫu

Đáp ánarrow-down-icon
mSố a chia hết cho mSố b chia hết cho mThực hiện phép chia (a - b) cho m
74921(49 - 21) : 7 = 4
84816(48 - 16) : 8 = 4
115522(55 - 22) : 11 = 3

Luyện tập vận dụng 5

33

Không thực hiện phép tính, hãy Giải thích tại sao A = 2 020 - 1 820 chia hết cho 20

Gợi ýarrow-down-icon

- Nếu số trừ và số bị trừ cùng chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì 2 020 chia hết cho 20 và 1 820 chia hết cho 20 nên A = 2 020 - 1 820 chia hết cho 20.

Hoạt động 6

33

Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu

mSố a chia hết cho mSố b tùy ýThực hiện phép chia (a . b) cho m
9362(36 . 2) : 9 = 8
10??(? . ?) : 10 = ?
15??(? . ?) : 15 = ?
Đáp ánarrow-down-icon
mSố a chia hết cho mSố b tùy ýThực hiện phép chia (a . b) cho m
9362(36 . 2) : 9 = 8
10507(50 . 7) : 10 = 35
15753(75 . 3) : 15 = 15

Luyện tập vận dụng 6

33

Không thực hiện phép tính hãy Giải thích tại sao A = 36 . 234 + 217 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6.

Gợi ýarrow-down-icon

- Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.

- Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số  thì tổng chia hết cho số đó.

- Nếu số trừ và số bị trừ cùng chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì 36 chia hết cho 6 nên tích (36 . 234) chia hết cho 6

24 chia hết cho 6 nên tích (217 . 24) chia hết cho 6.

Khi đó tổng 36 . 234 + 217 . 24 chia hết cho 6.

54 chia hết cho 6 nên tích (54 . 13) chia hết cho 6.

=> A = 36 . 234 + 217 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6.

Bài tập 1

34

Chỉ ra bốn bội của số m, biết:

a) m = 15;              

b) m = 30;            

c) m = 100.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tìm các số chia hết cho từng giá trị của m.

Đáp ánarrow-down-icon

a) m = 15;   

Bốn bội của 15 là: 0, 15, 30, 45.      

b) m = 30;     

Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150.

c) m = 100.

Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800.

Chú ý: Em có thể chọn các bội khác của m

Bài tập 2

34

Tìm tất cả các ước của số n, biết:

a) n = 13;             

b) n = 20;        

c) n = 26.

Gợi ýarrow-down-icon

- n chia hết cho số nào thì số đó là ước của n.

Đáp ánarrow-down-icon

a) n = 13;   

Các ước của 13 là: 1; 13         

b) n = 20;       

Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10;  20

c) n = 26.

Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26

Bài tập 3

34

Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 < x < 40

Gợi ýarrow-down-icon

- Tìm số chia hết cho 9

- Trong các số đó, tìm các số lớn hơn 20 đồng thời nhỏ hơn 40.

Đáp ánarrow-down-icon

Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; ....

Vậy số tự nhiên x là 27 hoặc 36.

Bài tập 4

34

Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn. Em hãy chia giúp cô giáo bằng cách có thể.

Gợi ýarrow-down-icon

- Chia đội thành các nhóm  đều nhau tức là 24 chia hết cho số học sinh trong một nhóm.

- Số học sinh trong 1 nhóm: ước của 24 và lớn hơn hoặc bằng 2 đồng thời nhỏ hơn 24.

- Tìm số nhóm tương ứng với số học sinh.

Đáp ánarrow-down-icon

Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24.

Số học sinh trong một nhóm chỉ có thể là: 2;3;4;6;8;12.

Vậy cô có thể chia đội thành:

+ 12 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn;

+ 8 nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn;

+ 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn;

+ 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn;

+ 3 nhóm, mỗi nhóm có 8 bạn.

+ 2 nhóm, mỗi nhóm có 12 bạn.

Bài tập 5

34

Hãy tìm đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D:

a) Nếu m ⋮ 4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết cho:

A. 16         

B. 12         

C. 8          

D. 4

b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết cho

A. 6           

B. 4           

C. 3            

D. 2

Gợi ýarrow-down-icon

Nếu a và b cùng chia hết cho c thì (a+b) chia hết cho c

Đáp ánarrow-down-icon

a) m  ⋮ 4 và n ⋮ 4 nên (m+n)  ⋮ 4 (Tính chất chia hết của một tổng)

Chọn D.

b) m  ⋮ 6 nên có số q thỏa mãn: m=6.q.

Do 6  ⋮ 2 nên tích (m=6.q) ⋮ 2.

Mà n ⋮ 2 nên tổng (m+n) ⋮ 2.

Chọn D.

Bài tập 6

34

Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia hết cho p nhưng m + n chia hết cho p

Gợi ýarrow-down-icon

Cách chọn m,n,p:

- Chọn ngẫu nhiên số p.

- Tìm bội của p rồi tách số đó thành 2 số không chia hết cho p.

- 2 số đó là m và n.

Đáp ánarrow-down-icon

+) Cách 1: 

Chọn p=5. Một bội của 5 là 15.

Tách: 15=4+11.

4 và 11 đều không chia hết cho 5 nhưng 4+11 chia hết cho 5.

Vậy m=4, n=11, p=5 ( hoặc m=11, n=4, p=5)

+) Cách 2: m = 3; n = 5; p = 2 hoặc m = 5; n = 3; p = 2

3 không chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 2 nhưng 3 + 5 = 8 chia hết cho 2.

+) Cách 3: Các số 7; 9; 4.

7 không chia hết cho 4 và 9 không chia hết cho 4 nhưng 7 + 9 = 16 chia hết cho 4.

Bài tập 7

34

Cho a và b là hai số tự nhiên. Giải thích tại sao nếu (a + b) ⋮ m và a ⋮ m thì b ⋮ m

Gợi ýarrow-down-icon

- Nếu có số tự nhiên \(q\) sao cho \(x = {\rm{ }}y.q\) thì \(x\) chia hết cho \(y\).

Đáp ánarrow-down-icon

 \(\left( {a + b} \right)\; \vdots m\)\(\Rightarrow\) Có số tự nhiên k sao cho \(a + b = m.k\).

\(a \vdots m \Rightarrow\) Có số tự nhiên \({k_1}\) sao cho \(a = m.{k_1}\).

\(\Rightarrow m{k_1} + b = mk \Rightarrow b = m.\left( {k - {k_1}} \right)\)

\(\Rightarrow b \vdots m\).

Bài tập 8

34

Một cửa hàng có hai loại khay nướng bánh. Loại khay thứ nhất chứa 3 chiếc bánh. Loại khay thứ hai chứa 6 chiếc bánh. Sau một số lần nướng bằng cả hai loại khay trên, người bán hàng đếm được số bánh làm ra 125 chiếc. Hỏi người bán hàng đã đếm đúng hay sai số bánh làm được? Biết rằng mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh.

Gợi ýarrow-down-icon

- Gọi m là số lần nướng bằng khay thứ nhất, n là số lần nướng bằng khay thứ hai.

- Tổng số bánh làm ra theo m và n phải bằng 125 chiếc.

- Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.

Đáp ánarrow-down-icon

Gọi m là số lần nướng bằng khay thứ nhất, n là số lần nướng bằng khay thứ hai.

Số bánh được nướng bằng khay thứ nhất là 3.m nên chia hết cho 3

Số bánh được nướng bằng khay thứ hai là 6.n nên chia hết cho 3

Tổng số bánh bán được là 3m+6n chia hết cho 3 (Tính chất chia hết của một tổng). Nhưng 125 không chia hết cho 3

 => Người bán hàng đã đếm sai số bánh.

Bài tập 9

34

Một đoàn khách du lịch đi tham quan chợ nổi Cái Răng ở thành phố Cần Thơ bằng thuyền, mỗi thuyền chở 5 khách du lịch. Sau đó một số khách trong đoàn rời địa điểm tham quan trước bằng thuyền to hơn, mỗi thuyền chở 10 khách du lịch. Hướng dẫn viên kiểm đếm số khách du lịch còn lại là 21 người. Hỏi kết quả kiểm đếm trên là đúng hay sai.

Gợi ýarrow-down-icon

- Sử dụng tính chất chia hết của một hiệu: Nếu \(a \vdots m, b \vdots m\) thì \((a-b) \vdots m\)

Đáp ánarrow-down-icon

+) Ban đầu mỗi thuyền chở 5 khách du lịch => Tổng số khách phải chia hết cho 5.

+) Một số khách rời đi bằng loại thuyền chở 10 khách du lịch.

=> Số khách rời đi chia hết cho 10 => Số khách rời đi cũng chia hết cho 5.

=> Số khách còn lại = số khách ban đầu - số khách rời đi cũng phải chia hết cho 5 (theo tính chất chia hết của một hiệu)

Mà 21 không chia hết cho 5.

=> Kết quả kiểm đếm là sai.