Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Khởi động

52

Inch( đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in= 2,54 cm. Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52 in.

Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét?

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép nhân.

Chú ý đơn vị

Đáp ánarrow-down-icon

Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là:

2,54. 52= 132,08(cm)= 1,3208 m

Hoạt động 2

52

Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.

Gợi ýarrow-down-icon

Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu đã học.

Đáp ánarrow-down-icon

- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Luyện tập vận dụng 1

53

Tính tích:

a) \(8,15.\left( { - 4,26} \right);\)

b) \(19,427.1,8\).

Gợi ýarrow-down-icon

- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 8,15.(- 4,26) = - ( 4,26 . 8,15 ) = - 34,719 

b) 19,427 . 1,8 = 34, 9686 

Hoạt động 3

53

Hãy nêu các tính chất của phép nhân số nguyên.

Gợi ýarrow-down-icon

Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên đã học.

Đáp ánarrow-down-icon

1) Tính chất giao hoán: a.b = b.a

2) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

3) Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a

4) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c.

Luyện tập vận dụng 2

53

Tính một cách hợp lí:

a) 0,25.12;

b) 0,125.14.36.

Gợi ýarrow-down-icon

Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

Đáp ánarrow-down-icon

a) 0,25 . 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3

b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9

= 0,125 . (2 . 4) . ( 7 . 9 )

=  0,125  . 8 . 63 = 1. 63 = 63.

Hoạt động 6

55

Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.

Gợi ýarrow-down-icon

Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết đã được học.

Đáp ánarrow-down-icon

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Luyện tập vận dụng 3

55

Tính thương:

a) \(( - 17,01):( - 12,15);\)

b) \(( - 15,175):12,14.\)

Gợi ýarrow-down-icon

+) Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.

+) Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Đáp ánarrow-down-icon

a)

\(\begin{array}{l}( - 17,01):( - 12,15)\\ = 17,01:12,15\\ = 1,4\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}( - 15,175):12,14\\ =- (15,175:12,14)\\ =- 1,25\end{array}\).

Bài tập 1

55

Tính:

\({a){\rm{ }}200.0,8}\)

\({b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,7} \right)}\)

\({c){\rm{ }}\left( { - 0,8} \right).0,006}\)

\({d){\rm{ }}\left( { - 0,4} \right).\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,2} \right)}\)

Gợi ýarrow-down-icon

- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}200.0,8 = 200.0,2{\rm{ }}.4\\ = 40.4 = 160\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - {\rm{ }}0,7} \right)\\ = 0,5.0,7 = 0,35\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - 0,8} \right).0,006\\ = \left( {0,1.\;0.001} \right).\;\left( { - 8} \right).6{\rm{ }}\\ = 0,001.\left( { - 48} \right) =- 0,0048\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d){\rm{ }}\left( { - 0,4} \right).\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,2} \right)\\ = \left( { - 0,4} \right).0,1 =- 0,04\;\end{array}\)

Bài tập 2

55

Cho \(23,456 = 10{\rm{ }}488.\) Tính nhẩm:

\({a){\rm{ }}2,3.456\;}\)

\({b){\rm{ }}2,3.45,6\;}\)

\({c){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).\left( { - 4,56} \right)\;}\)

\({d){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).45{\rm{ }}600}\)

Gợi ýarrow-down-icon

1) Tính chất giao hoán: a.b = b.a

2) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}2,3{\rm{ }}.{\rm{ }}456 = 23.0,1.456{\rm{ }}\\ = 23.456.0,1 =10488.0,1= 10{\rm{ }}48,8.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}2,3.45,6 = \left( {23.0,1} \right).\left( {456.0,1} \right)\\ = \left( {23.456} \right).\left( {0,1.0,1} \right){\rm{ }}\\ = 10{\rm{ }}488.0,01\\ = 104,88\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).\left( { - 4,56} \right){\rm{ }}\\ = \left( { - 23.0,1} \right).\left( { - 456.0,01} \right){\rm{ }}\\ = 10{\rm{ }}488.0,001\\ = 10,488\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).45{\rm{ }}600{\rm{ }}\\ = \left( { - 23.0,1} \right).\left( {456.100} \right){\rm{ }}\\ = \left( { - 23.456} \right).\left( {0,1.100} \right){\rm{ }}\\ =- 10{\rm{ }}488.10{\rm{ }}\\ =- 104{\rm{ }}880\end{array}\)

Bài tập 3

55

Tính:

\({a){\rm{ }}46,827:90}\)

\({b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right)}\)

\({c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6}\)

\({d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right)}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Đáp ánarrow-down-icon

Đặt tính:

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6
Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6
Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6
Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy

\({a){\rm{ }}46,827:90 = 0,5203}\)

\({b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right) = 3,81}\)

\({c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6 =  - 245}\)

\({d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right) =  - 64}\)

Bài tập 4

56

Cho \(182:13 = 14.\) Tính nhẩm:

\({a){\rm{ }}182:1,3;}\)

\({b){\rm{ }}18,2:13.}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Biến đổi các phép tính đã cho để xuất hiện phép tính \(182:13\)

Đáp ánarrow-down-icon

a)

\(\begin{array}{l}182:1,3 = 182:\frac{{13}}{{10}}\\ = 182.\frac{10}{13}= \frac{{182.10}}{{13}} = 14.10 = 140 \end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}18,2:13{\rm{ }} = \left( {182:10} \right):13\\ = \left( {182:13} \right):10\\ = 14:10\\ = 1,4\end{array}\)

Bài tập 5

56

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.

Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m\(^2\).

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m\(^2\). Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Diện tích cần sơn = Diện tích xung quanh + diện tích trần nhà – tổng diện tích các cửa.

b) Tổng số tiền công để sơn lại căn phòng = Diện tích cần sơn. 12 000 đồng

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích trần nhà và diện tích xung quanh căn phòng là:

\(2.\left( {4,2 + 3,5} \right).3,2 + 4,2.3,5 = 63,98\) (m\(^2\))

a) Diện tích phần cần sơn là:

\(63,98 - 5,4 = 58,58\) (m\(^2\))

b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là:

\(58,58.12{\rm{ }}000 = 702\,\,\,960\)(đồng)

Bài tập 6

56

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính diện tích thửa ruộng (ha)

=> Lượng thóc thu hoạch được = Diện tích thửa ruộng . 71,5

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích thửa ruộng là:\(110.78 = 8580\) (m\(^2\))

Ta có: \(8580\;{m^2} = 8580.0,0001 ha = 0,858{\rm{ }}ha\)

Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:

\(0,858.71,5 = 61,347\) (tạ)

Bài tập 7

56

Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m\(^2\) thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Gợi ýarrow-down-icon

Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)

Dựa vào đề bài biểu diễn chiều rộng và chiều dài hai tấm kính theo x. Từ đó suy ra diện tích các tấm theo x

Cho tổng diện tích 2 tấm bằng 0,9 \(m^2\), tìm x.

=> Diện tích của mỗi tấm kính.

Đáp ánarrow-down-icon

Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)

Ta có bảng:

Ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít nên:

\(\begin{array}{l}2{x^2} + 8{x^2} = 0,9\\ \Leftrightarrow 10{x^2} = 0,9\\ \Leftrightarrow {x^2} = 0,09\\ \Leftrightarrow x = 0,3\,(Do\,\,x \gt 0)\end{array}\)

=> Chiều dài và chiều rộng của tấm nhỏ là: 0,3 (m) và 0,6 (m)

     Chiều dài và chiều rộng của tấm lớn là: 0,6 (m) và 1,2 (m)

=> Diện tích của tấm kính nhỏ là: \(0,3.0,6 = 0,18\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của tấm kính lớn là: \(0,6.1,2 = 0,72\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

Bài tập 8

56

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy \(\pi \) = 3,14.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính diện tích khăn trải bàn

- Tính diện tích phần mặt bàn

=> Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn = Tính diện tích khăn trải bàn - Tính diện tích phần mặt bàn.

Đáp ánarrow-down-icon

Mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm

=> Bán kính mặt bàn ăn là: 150 : 2 = 75 (cm)

Đường kính khăn trải bàn là: 150+20+20 = 190 (cm)

=> Bán kính khăn trải bàn là: 190:2 = 95 (cm)

Diện tích khăn trải bàn là: 952 . 3,14 = 28338,5 (cm\(^2\))

Diện tích phần mặt bàn là: 752 . 3,14 = 17662,5 (cm\(^2\))

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn là: 28338,5 - 17662,5 = 10 676 (cm\(^2\))

Bài tập 9

56

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:      

\(3,14.7,652;\)

\(\left( { - 10,3125} \right):2,5;\)

\(54,369:\left( { - 4,315} \right).\)

Gợi ýarrow-down-icon

Dùng máy tính cầm tay để tính.

Đáp ánarrow-down-icon

\({3,14.7,652 = 24,02728}\)

\({\left( { - 10.3125} \right):2,5 =  - 4,125}\)

\({54,369:\left( { - 4,315} \right) =  - 12,6\;}\)