Hoạt động 1
26
Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100:10.2 như sau:
Gợi ý
Thực hiện phép tính từ trái qua phải
Đáp án
Bạn Y Đam San làm đúng, ta cần thực hiện phép tính từ trái qua phải.
26
Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100:10.2 như sau:
Thực hiện phép tính từ trái qua phải
Bạn Y Đam San làm đúng, ta cần thực hiện phép tính từ trái qua phải.
26
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(507 - 159 - 59\);
b) \(180:6:3\).
a)- Tính 507-159 trước.
- Lấy kết quả nhận được trừ tiếp cho 59.
b)- Tính 180:6 trước.
- Lấy kết quả nhận được chia tiếp cho 3.
a) \(507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289\);
b) \(180:6:3 = 30:3 = 10\).
27
Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức \(28 - 4.3\) như sau:
Thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bạn Su Ni làm đúng, vì ta cần thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ.
27
Tính giá trị của biểu thức: \(18 - 4.3:6 + 12\).
- Thực hiện phép nhân, chia trước.
- Thực hiện phép cộng trừ với kết quả nhận được với các số còn lại.
\(18 - 4.3:6 + 12 = 18 - 12:6 + 12= 18 - 2 + 12 = 16 + 12 = 28\).
27
Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức 5 + 2.3^2 như sau
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Vậy bạn Phương thực hiện đúng.
27
Tính giá trị của biểu thức: \(4^3:8.3^2- 5^2+9\)
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ta có: \(4^3:8.3^2- 5^2+9\)
= 64 : 8 . 9 – 25 + 9
= 8 . 9 – 25 + 9
= 72 – 25 + 9
= 47 + 9
= 56.
28
Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức \(\left( {30 + 5} \right):5\) như sau:
Thực hiện tính trong ngoặc trước.
Bạn A Lềnh làm đúng vì ta cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước, lấy kết quả nhận được chia cho 5.
28
Tính giá trị của biểu thức: \(15 + \left( {39:3 - 8} \right).4\).
- Tính \(\left( {39:3 - 8} \right)\) bằng cách: Lấy 39 chia cho 3 trước rồi trừ cho 8.
- Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 4. (Kết quả trong ngoặc ra một số thì bỏ ngoặc luôn).
- Lấy 15 cộng với kết quả vừa nhận được.
\(\begin{array}{l}15 + \left( {39:3 - 8} \right).4\\ = 15 + \left( {13 - 8} \right).4\\ = 15 + 5.4\\ = 15 + 20\\ = 35\end{array}\)
29
Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức \(180:\left\{ {9 + 3\left[ {30 - \left( {5 - 2} \right)} \right]} \right\}\) như sau:
Thứ tự: ( ) => [ ] => { }
Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, đến ngoặc vuông rồi nhân với số 3 bên ngoài, sau đó thực hiện phép tính trong ngoặc nhọn, rồi lấy 180 chia cho kết quả vừa nhận được.
29
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(2370 - 179 + 21\);
b) \(100:5.4\);
c) \(396:18:2\).
a)- Tính \(2370 - 179\) trước.
- Lấy kết quả nhận được cộng với 21.
b)- Tính \(100:5\).
- Lấy kết quả nhận được nhân với 4.
c)- Tính \(396:18\).
- Lấy kết quả nhận được chia cho 2.
a) \(2370 - 179 + 21\)
\(= 2191 + 21 = 2212\).
b) \(100:5.4\)
\(= 20.4 = 80\).
c) \(396:18:2\)
\(= 22:2 = 11\).
29
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(143 - 12.5\);
b) \(27.8 - 6:3\);
c) \(36 - 12:4.3 + 17\).
a) - Tính 12.5 trước.
- Lấy 143 trừ cho kết quả vừa nhận được.
b) - Tính 27.8 và 6:3 trước.
- Lấy kết quả của 27.8 trừ đi kết quả của 6:3.
c) - Tính 12:4.3 trước: Tính 12:4 rồi nhân 3.
- Thực hiện các phép cộng trừ từ trái sang phải với kết quả vừa nhận được.
a) \(143 - 12.5\)
\(= 143 - 60\)
\(= 83\)
b) \(27.8 - 6:3\)
\(= 216 - 2\)
\(= 214\)
c) \(36 - 12:4.3 + 17\).
\(= 36 - 3.3 + 17\)
\(= 36 - 9 + 17\)
\(= 27 + 17 = 44\)
29
Tính giá trị của biểu thức:
a) \({3^2}{.5^3} + {9^2}\);
b) \({8^3}:{4^2} - {5^2}\);
c) \({3^3}{.9^2} - {5^2}.9 + 18:6\)
a)- Tính các lũy thừa: \({3^2};{5^3};{9^2}\).
- Tính \({3^2}{.5^3}\) sau khi đã tính lũy thừa.
- Lấy kết quả nhận được cộng với \({9^2}\).
b)- Tính các lũy thừa: \({8^3};{4^2};{5^2}\).
- Tính \({8^3}:{4^2}\) sau khi đã tính lũy thừa.
- Lấy kết quả nhận được trừ cho \({5^2}\).
c)- Tính các lũy thừa: \({3^3};{9^2};{5^2}\).
- Tính lần lượt các phép tính: \({3^3}{.9^2}\); \({5^2}.9\) và \(18:6\).
- Lấy \({3^3}{.9^2}\) trừ \({5^2}.9\) rồi cộng với \(18:6\).
a) \({3^2}{.5^3} + {9^2}\)
\(= 9.125 + 81\)
\(= 1125 + 81 = 1206\)
b) \({8^3}:{4^2} - {5^2}\)
\(= 512:16 - 25\)
\(= 32 - 25 = 7\)
c) \({3^3}{.9^2} - {5^2}.9 + 18:6\)
\(= 27.81 - 25.9 + 3\)
\(= 2187 - 225 + 3\)
\(= 1962 + 3 = 1965\)
29
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(32 - 6.\left( {8 - {2^3}} \right) + 18\);
b) \({\left( {3.5 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
a) - Tính trong ngoặc : \(\left( {8 - {2^3}} \right)\)
- Tính \(6.\left( {8 - {2^3}} \right)\): Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 6.
- Lấy 32 trừ cho \(6.\left( {8 - {2^3}} \right)\) rồi cộng với 18.
b) - Tính 3.5 và 2.3.
- Tính \(\left( {3.5 + 9} \right)\) và \(\left( {1 + 2.3} \right)\).
- Tính \({\left( {3.5 + 9} \right)^3}\); \({\left( {1 + 2.3} \right)^2}\) và \({4^2}\)
- Lấy \({\left( {3.5 + 9} \right)^3}\) nhân với \({\left( {1 + 2.3} \right)^2}\) rồi cộng với \({4^2}\).
a) \(32 - 6.\left( {8 - {2^3}} \right) + 18\)
\(\begin{array}{l} = 32 - 6.\left( {8 - 8} \right) + 18 \end{array}\)
\(= 32 - 6.0 + 18\)
\(= 32 + 18\)
\(=50\)
b) \({\left( {3.5 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
\(\begin{array}{l} = {\left( {15 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 6} \right)^2} + {4^2}\end{array}\)
\(={6^3}{.7^2} + {4^2}\)
\(= 216.49 + 16\)
\(= 10584 + 16\)
\(= 10600\)
29
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(9234:\left[ {3.3.\left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\);
b) \(76 - \left\{ {2.\left[ {{{2.5}^2} - \left( {31 - 2.3} \right)} \right]} \right\} + 3.25\).
a) - Tính \({8^3}\).
- Tính \(\left( {1 + {8^3}} \right)\).
- Tính \(\left[ {3.3.\left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\).
- Lấy 9234 chia cho kết quả vừa nhận được.
b) - Tính \((31 - 2 \cdot 3)\).
- Tính \(\left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]\).
- Tính \(\left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]} \right\}\) và 3.25.
- Lấy 76 trừ \(\left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]} \right\}\) rồi cộng với 3.25.
a) \(9234:\left[ {3.3 \cdot \left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\)
\(= 9234:[3.3.(1 + 512)]\)
\(= 9234:\left[ {3.3.513} \right]\)
\(= 9234:4617\)
\(= 2\)
b) \(76 - \left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]} \right\} + 3 \cdot 25\)
\(= 76 - \{ 2 \cdot [2 \cdot {5^2} - (31 - 6)]\} + 3.25\)
\(= 76 - \{ 2 \cdot [2 \cdot {5^2} - 25]\} + 3.25\)
\(= 76 - \{ 2 \cdot [2 \cdot 25 - 25]\} + 3.25\)
\(= 76 - \{ 2 \cdot [50 - 25]\} + 3.25\)
\(= 76 - \{ 2 \cdot 25\} + 3.25\)
\(= 76 - 50 + 75\)
\(= 101\).
29
Trên 1 \(c{m^2}\) mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7 \(c{m^2}\) và 15 \(c{m^2}\).
Số lỗ khí = Diện tích (\(c{m^2}\))\( \times \)30 000.
Cách 1: Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích \(7c{m^2}\) là :
\(7.30000 = 210000\) (lỗ khí)
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích \(15c{m^2}\) là:
\(15.30000 = 450000\) (lỗ khí)
Tổng số lỗ khí trên 2 chiếc lá là:
\(210 000+450 000=660 000\) (lỗ khí)
Cách 2: Tổng diện tích của 2 chiếc lá 7 \(c{m^2}\) và 15 \(c{m^2}\) là:
\(7+15=22(m^2)\)
Tổng số lỗ khí trên 2 chiếc lá là:
\(22. 30 000 =660 000\) (lỗ khí)
29
Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
- Tính tổng số tiền anh Sơn phải trả:
Tổng tiền = Tiền 2 chiếc áo+tiền 3 chiếc quần+tiền 5 chiếc khăn mặt.
- Tính số tiền anh Sơn phải trả thêm = Tổng tiền - tiền đã trả.
Tổng số tiền anh Sơn phải trả là:
\(2.125000 + 3.95000 + 5.17000\)\( = 620000\) (đồng)
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
\(620000 - 2.100000 = 420000\) (đồng)
29
Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.
- Tính tiền mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi.
- Tính tiền mua 2 hộp bút chì (có tất cả 2.12 chiếc).
- Tính giá của 1 chiếc bút chì.
Số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:
\(30.7500 + 30.2500 = 300000\) (đồng)
Số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì la:
\(396000 - 300000 = \)\(96000\) (đồng)
Giá tiền của một chiếc bút chì là:
\(96000:(2.12) = 4000\) (đồng)
29
Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
- Tính số học sinh đi du lịch.
- Tính tổng số tiền học sinh phải trả thêm.
- Tính tổng chi phí cho chuyến đi.
Số học sinh đi du lịch là:
\(40 - 4 = 36\) (học sinh)
Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là:
\(36.25000 = 900000\) (đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi là:
\(900000:4 \times 40 = 9000000\) (đồng)