Bài 5: Góc

Khởi động

94

Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì?

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát và nhận xét

Đáp ánarrow-down-icon

Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh góc

Hoạt động 1

94

Hãy vẽ hai tia Ox và Oy có chung gốc O.

Gợi ýarrow-down-icon

Vẽ hai tia Ox và Oy có chung gốc O

Đáp ánarrow-down-icon

Luyện tập vận dụng 1

94

Hãy đọc và viết tên các góc đỉnh A trong Hình 69 và cho biết các cạnh của chúng.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc và viết tên các góc đỉnh A trong Hình 69.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\widehat {BAC}\) có cạnh AB, AC

\(\widehat {CAx}\) có cạnh AC, Ax

\(\widehat {BAx}\) có cạnh AB, Ax.

Luyện tập vận dụng 2

95

Cho góc xOy và điểm N không nằm trong góc đó. Giả sử đường thẳng b đi qua N lần lượt cắt tia Ox, Oy tại C, D (Hình 76). Nêu vị trí của điểm N đối với hai điểm C, D.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình 76 rồi trả lời câu hỏi

Đáp ánarrow-down-icon

Điểm N không nằm trên đoạn thẳng CD.

Hoạt động 3

96

a) Quan sát thước đo góc

b) Dùng thước đo góc để xác định số đo góc xOy trong Hình 77a.

Gợi ýarrow-down-icon

Bước 1. Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox

Bước 2. Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc.

Đáp ánarrow-down-icon

Góc xOy bằng \({40^0}\).

Luyện tập vận dụng 3

97

Dùng thước đo góc để đo góc quyển sách toán của em.

Gợi ýarrow-down-icon

Dùng thước đo góc để đo 4 góc quyển sách toán của em.

Đáp ánarrow-down-icon

Bốn góc của quyển sách toán bằng nhau và bằng \({90^0}\).

Luyện tập vận dụng 4

98

Ở Hình 81 có HB = HC =CD.

Đo góc để trả lời các câu hỏi sau:

a) Hai góc ABC và ACB có bằng nhau không?

b) Trong hai góc ACB và ADB, góc nào lớn hơn?

Gợi ýarrow-down-icon

Đo và so sánh các cặp góc.

Đáp ánarrow-down-icon

\(a)\;\widehat {ABC}\; = \;\widehat {ACB}\)

\(b)\;\widehat {ACB} > \widehat {ADB}\)

Hoạt động 5

99

Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm, hai kim tạo thành một góc. Quan sát các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các đồng hồ dưới đây và liên hệ với những loại góc mà em đã biết.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các đồng hồ và liên hệ với những loại góc mà em đã biết.

Đáp ánarrow-down-icon

Đồng hồ xanh hai kim tạo thành góc nhọn

Đồng hồ vàng hai kim tạo thành góc vuông

Đồng hồ hồng hai kim tạo thành góc tù

Đồng tím hai kim tạo thành góc bẹt.

Luyện tập vận dụng 5

100

Hãy ghép mỗi khẳng định ở bên trái với một hình thích hợp ở bên phải.

Gợi ýarrow-down-icon

Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.

Đáp ánarrow-down-icon

1 - c; 2 - a; 3 – b.

Bài tập 1

100

Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86.

Đáp ánarrow-down-icon

Hình 85: Góc mOn, đỉnh O, cạnh Om và On

Hình 86: Góc PNM, đỉnh N, cạnh NP và NM

Bài tập 2

100

Đọc tên các điểm nằm trong góc xOy ở Hình 87.

 

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát hình vẽ và đọc tên các điểm nằm trong góc xOy.

Đáp ánarrow-down-icon

Điểm nằm trong góc xOy là điểm D và G.

Bài tập 3

101

Cho tia Om. Vẽ tia On sao cho \(\widehat {mOn} = {50^0}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Dùng thước đo góc để vẽ.

Đáp ánarrow-down-icon

Bài tập 4

101

Cho tia Oa. Vẽ tia Oy sao cho \(\widehat {aOb} = {150^0}\).

Gợi ýarrow-down-icon

Dùng thước đo góc để vẽ.

Đáp ánarrow-down-icon

Bài tập 5

101

Cho các góc \(\widehat {BAC} = {130^0},{\rm{ }}\widehat {DEG} = {145^0},{\rm{ }}\widehat {HKI} = {120^0},{\rm{ }}\widehat {PQT} = {140^0}.\) Hãy viết các góc đó theo thứ tự giảm dần.

Gợi ýarrow-down-icon

Sắp các số đo theo thứ tự giảm dần sau đó viết các góc đó theo thứ tự giảm dần.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}\widehat {{\rm{DEG}}}{\rm{  > }}\widehat {{\rm{ PQT}}}{\rm{  >  }}\widehat {{\rm{BAC}}}{\rm{  >  }}\widehat {{\rm{HKI}}}\\\left( {{\rm{14}}{{\rm{5}}^0} > {\rm{14}}{{\rm{0}}^0} > {\rm{13}}{{\rm{0}}^0} > {\rm{12}}{{\rm{0}}^0}} \right)\\\end{array}\)

Bài tập 6

101

Đo các góc sau đây và cho biết số đo của chúng. Xác định góc nhọn, góc vuông góc tù, góc bẹt trong các góc đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\widehat {xOy} = {70^0}\): là góc nhọn

\(\widehat {xOz} = {180^0}\): là góc bẹt

\(\widehat {xOt} = {120^0}\): là góc tù

\(\widehat {xOu} = {135^0}\): là góc tù

\(\widehat {xOv} = {90^0}\): là góc vuông

\(\widehat {n{\mathop{\rm Im}\nolimits} } = {30^0}\): là góc nhọn.

Bài tập 7

101

Khi hai tia Ox, Oy trùng nhau, ta cũng coi xOy là một góc và gọi là “góc không”. Số đo của góc không là \({0^0}\). Tìm số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ.

Gợi ýarrow-down-icon

Vẽ hình và tìm số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ.

Đáp ánarrow-down-icon

Số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ lần lượt là 150\(^0\), 90\(^0\), 60\(^0\), 0\(^0\)

Bài tập 8

101

Bạn Hoan tham gia trò chơi tìm đường đi trên sơ đồ ở Hình 88. Em hãy giúp bạn Hoan chọn từ “trái”, “phải”, “vuông”, “nhọn”, “tù” thích hợp cho [? ].

Mẫu: Đi từ M đến 0, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông, có thể đến A.

a) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?]  có thể đến D.

b) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] , có thể đến B.

c) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O  tạo với tia OM một góc [?], có thể đến C.

d) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] , có thể đến G.

e) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?], có thể đến E.

Gợi ýarrow-down-icon

Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông có thể đến D. 

b) Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc tù có thể đến B.

c) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc tù có thể đến C.

d) Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc nhọn có thể đến G.

e) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc nhọn có thể đến E.