Hoạt động 1
76
Tính và so sánh kết quả: \(7 - 2\) và \(7 + \left( { - 2} \right)\).
Gợi ý
Thực hiện các phép tính và so sánh các kết quả.
Đáp án
7 – 2 = 5
7 + ( - 2) = 7-2=5
Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2)
76
Tính và so sánh kết quả: \(7 - 2\) và \(7 + \left( { - 2} \right)\).
Thực hiện các phép tính và so sánh các kết quả.
7 – 2 = 5
7 + ( - 2) = 7-2=5
Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2)
77
Nhiệt độ lúc 17 giờ là \(5^\circ C\), đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi \(6^\circ C\). Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
- Nhiệt độ giảm: Phép trừ.
- Quy tắc phép trừ: \(a - b = a + \left( { - b} \right)\).
Nhiệt độ lúc 21 giờ giảm đi \(6^\circ C\) nên còn: \(5 - 6 = 5 + \left( { - 6} \right) = - \left( {6 - 5} \right) = - 1\left( {^\circ C} \right)\).
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là \( - 1^\circ C\).
77
Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 + 16.
d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.
Tính và so sánh kết quả
a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16.
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16.
Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13.
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13.
Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16) = 12 – 18 = – (18 – 12)= – 6.
12 – 2 – 16 = 10 – 16 = – 6.
Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 + 16.
d) 18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 = 18 + 10 = 28.
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28.
Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15.
78
Tính một cách hợp lí:
a) (- 215) + 63 + 37
b) (- 147) – (13 - 47).
a) - Tính tổng 63 + 37 trước.
- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên trái dấu.
b) – Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc có dấu “–” , ta đổi dấu của số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “– ” và ngược lại.
– Trừ số nguyên: \(a + b = a + \left( { - b} \right)\)
a) (– 215) + 63 + 37
= (– 215) + (63 + 37)
= (– 215) + 100
= – (215–100)
= – 115.
b) (– 147) – (13 – 47)
= (– 147) – 13 + 47
= [(– 147) + 47] – 13
= – (147 – 47) – 13
= – 100 – 13
= – 113
78
Tính:
a) \(\left( { - 10} \right) - 21 - 18\)
b) \(24 - \left( { - 16} \right) + \left( { - 15} \right)\)
c) \(49 - \left[ {15 + \left( { - 6} \right)} \right]\)
d) \(\left( { - 44} \right) - \left[ {\left( { - 14} \right) - 30} \right]\)
– Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc có dấu “–” , ta đổi dấu của số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “– ” và ngược lại.
– Trừ số nguyên: \(a + b = a + \left( { - b} \right)\)
a) \(\left( { - 10} \right) - 21 - 18\)
\(\begin{array}{l} = \left( { - 10} \right) + \left( { - 21} \right) - 18\\ =- \left( {10 + 21} \right) +(-18)\\ =\left( { - 31} \right) +(-18)\\ =- \left( {31 + 18} \right)\\ =- 49\end{array}\)
b) \(24 - \left( { - 16} \right) + \left( { - 15} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 24 + 16 + \left( { - 15} \right)\\ = \left( {24 + 16} \right) + \left( { - 15} \right)\\ = 40 + \left( { - 15} \right)\\ = 40 - 15\\ = 25\end{array}\)
c) \(49 - \left[ {15 + \left( { - 6} \right)} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 49 - \left[ {15 - 6} \right]\\ = 49 - 9\\ = 40\end{array}\)
d) \(\left( { - 44} \right) - \left[ {\left( { - 14} \right) - 30} \right]\)
\(\begin{array}{l} = \left( { - 44} \right) + 14 + 30\\ =- \left( {44 - 14} \right) + 30\\ =- 30 + 30\\ = 0\end{array}\)
78
Tính một cách hợp lí:
a) \(10 - 12 - 8\).
b) \(4 - \left( { - 15} \right) - 5 + 6\).
c) \(2 - 12 - 4 - 6\).
d)\(- 45 - 5 - \left( { - 12} \right) + 8\).
a) - Đưa 12 và 8 vào trong ngoặc rồi đặt dấu “ – ” trước dấu ngoặc.
- Tính tổng trong ngoặc.
- Lấy 10 trừ đi kết quả trong ngoặc.
b) - Nhóm 4 và 6, số \(- \left( { - 15} \right)\) và \(- 5\) có dấu “ – ” ngoài cùng nên ta đặt dấu “ – ” ra ngoài và đổi dấu của \(- \left( { - 15} \right)\) và \(- 5\) thành \(+ \left( { - 15} \right)\) và \(+ 5\).
- Lưu ý: \(+ \left( { - 15} \right) = \left( { - 15} \right)\).
- Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số nguyên đó.
c) - Nhóm 2 và \(- 12\) vào trong ngoặc, số \(- 4\) và \(- 6\) có dấu “ – ” ngoài cùng nên ta đặt dấu “ – ” ra ngoài và đổi dấu của \(- 4\) và \(- 6\) thành \(4\) và \(+ 6\).
- Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số nguyên đó.
d) - Nhóm \(- 45\) và \(- 5\)
- Đổi dấu: \(- \left( { - 12} \right) = + 12\).
- Nhóm \(12 + 8\).
- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
a) \(10 - 12 - 8\)
\(\begin{array}{l} = 10 - \left( {12 + 8} \right)\\ = 10 - 20\\ =- \left( {20 - 10} \right)\\ =- 10\end{array}\)
b) \(4 - \left( { - 15} \right) - 5 + 6\)
\(= 4 + 15 -5 + 6= (4+6) + (15 - 5)=10+10 = 20\)
c) \(2 - 12 - 4 - 6\)
\(\begin{array}{l} = \left( {2 - 12} \right) - \left( {4 + 6} \right)\\ =- 10 - 10\\ =- \left( {10 + 10} \right)\\ =- 20\end{array}\)
d)\(- 45 - 5 - \left( { - 12} \right) + 8\)
\(\begin{array}{l} =- \left( {45 + 5} \right) + 12 + 8\\ =- 50 + \left( {12 + 8} \right)\\ =- 50 + 20\\ =- \left( {50 - 20} \right)\\ =- 30\end{array}\)
78
Tính giá trị biểu thức:
a) \(\left( { - 12} \right) - x\) với \(x = -28\);
b) \(a - b\) với \(a = 12,b = - 48\).
a) - Thay \(x = 28\) vào x ở \(\left( { - 12} \right) - x\).
- Lấy \(\left( { - 12} \right)\) cộng với số đối của -28.
b) - Thay \(a = 12,b = - 48\) vào \(a - b\).
- Lấy 12 cộng với số đối của \(- 48\).
a) Thay \(x = -28\) vào \(\left( { - 12} \right) - x\), ta được:
\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right) - x\\ = \left( { - 12} \right) - (-28)\\ = \left( { - 12} \right) + 28\\ =28-12\\= 16\end{array}\)
b) Thay \(a = 12,b = - 48\) vào \(a - b\), ta được:
\(\begin{array}{l}a - b\\ = 12 - \left( { - 48} \right)\\ = 12 + 48\\ = 60\end{array}\)
78
Nhiệt độ lúc 6 giờ là \( - 3^\circ C\), đến 12 giờ nhiệt độ tăng \(10^\circ C\), đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm \(8^\circ C\). Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?
- Nhiệt độ tăng là phép cộng, giảm là phép trừ.
- Lấy \( - 3^\circ C\) cộng \(10^\circ C\) rồi trừ \(8^\circ C\).
Nhiệt độ lúc 20 giờ là:
\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right) + 10 - 8\\ = 7 - 8\\ =- 1\left( {^\circ C} \right)\end{array}\)
Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là \(- 1^\circ C\).
78
Dùng máy tính cầm tay để tính:
56 – 182;
346 – (- 89);
(-76) – (103).
\(56 - 182 = - 126\)
\(346 - \left( { - 89} \right) = 435\)
\(\left( { - 76} \right) - \left( {103} \right) = - 179\)
79
Đố vui. Em hãy dựa vào thông tin mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau:
Năm trước công nguyên: Số âm.
Năm 212 trước công nguyên: \( - 212\)
Năm 287 trước công nguyên: \( - 287\)
Năm 495 trước công nguyên: \( - 495\)
Năm 570 trước công nguyên: \( - 570\)
Tuổi = Năm mất (số sau)-năm sinh (số trước).
+ Tuổi của nhà bác học Archimedes:
\(\left( { - 212} \right) - \left( { - 287} \right) = \left( { - 212} \right) + 287 = 287 - 212 = 75\)tuổi.
+ Tuổi của nhà bác học Pythagoras:
\(\begin{array}{l}\left( { - 495} \right) - \left( { - 570} \right)\\ = \left( { - 495} \right) + 570\\ = 570 - 495\\ = 75\end{array}\)
Vậy nhà bác học Archimedes 75 tuổi và nhà bác học Pythagoras 75 tuổi.
79
Múi giờ của các vùng trên thế giới
Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ + 7.
a) Xác định múi giờ của các thành phố sau: Bắc Kinh (Beijing), Mát-xcơ-va (Moscow), Luân Đôn (London), Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles).
b) Cho biết Hà Nội và mỗi thành phố sau cách nhau bao nhiêu giờ: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.
c) Biết thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, hãy tính giờ ở Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.
Số giờ cách nhau của 2 nơi là hiệu 2 múi giờ của chúng
a) Múi giờ của các thành phố:
+) Bắc Kinh là: + 8
+) Mát-xcơ-va là: + 3
+) Luân Đôn là: 0
+) Niu Y-oóc là: – 5
+) Lốt An-giơ-lét là: – 8
b) Hà Nội cách Bắc Kinh số giờ là: (+ 8) – (+ 7) = 1 (giờ)
Hà Nội cách Mát-xcơ-va số giờ là: (+ 3) – (+ 7) = – 4 (giờ)
Hà Nội cách Luân Đôn số giờ là: 0 – (+ 7) = – 7 (giờ)
Hà Nội cách Niu Y-oóc số giờ là: (– 5) – (+ 7) = – 12 (giờ)
Hà Nội cách Lốt An-giơ-lét là: (– 8) – (+ 7) = – 15 (giờ)
c) Thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, khi đó:
Giờ ở Bắc Kinh là: 8 + 1 = 9 giờ sáng
Giờ ở Mát-xcơ-va là: 8 + (– 4) = 4 giờ sáng
Giờ ở Luân Đôn là: 8 + (– 7) = 1 giờ sáng
Giờ ở Niu Y-oóc là: 8 + (– 12) = – 4 giờ sáng, hay là 21 giờ đêm ngày hôm trước
Giờ ở Lốt An-giơ-lét là: 8 + (– 15) = – 7 giờ sáng, hay là 18 giờ tối ngày hôm trước.