Bài 4: Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên

Khởi động

18

Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?

Gợi ýarrow-down-icon

- Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật

- Tính diện tích 1 phần

Đáp ánarrow-down-icon

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 

150 x 250 = 37 500 \(m^2\)

Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là: 

37 500 : 4 = 9 375 \(m^2\)

Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375 \(m^2\)

Hoạt động 1

18

Tính: \(152 \times 213\)

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính

Đáp ánarrow-down-icon

Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

\(152 \times 213 = 32376\)

Luyện tập vận dụng 1

19

Đặt tính để tính tích \(341 \times 157\).

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính

Đáp ánarrow-down-icon

 

Vậy \(341 \times 157 = 53537\)

Hoạt động 2

19

Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.

Gợi ýarrow-down-icon

Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên tương tự phép cộng.

Đáp ánarrow-down-icon

Giao hoán: \(a.b = b.a\)

Kết hợp \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)

Nhân với số 1: \(a.1 = 1.a = a\)

Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

\(\begin{array}{l}a\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\a\left( {b - c} \right) = a.b - a.c\end{array}\)

Luyện tập vận dụng 2

19

Tính một cách hợp lí:

a) 250. 1 476. 4;

b) 189. 509-189. 409.

Gợi ýarrow-down-icon

a)- Giao hoán: Đổi chỗ 4 và 1 476.

- Kết hợp: nhóm 250 và 4.

- Nhân kết quả với 1 476.

b)- Phân phối phép nhân với phép trừ: Đặt 189 ra ngoài ngoặc.

- Tính kết quả trong ngoặc.

- Nhân kết quả với 189.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 250. 1 476. 4

= (250.4).1 476

= 1 000. 1 476

= 1 476 000.

b) 189. 509 - 189. 409

= 189. (509 - 409)

= 189. 100

= 18 900.

Luyện tập vận dụng 3

19

Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính thức ăn 80 con gà ăn trong một ngày bằng thức ăn trong 1 ngày nhân 80.

- Thức ăn trong 10 ngày bằng thức ăn trong một ngày nhân 10.

Đáp ánarrow-down-icon

Thức ăn mà đàn gà (80 con gà) ăn trong 1 ngày là:

105.80=8 400 (g)

Thức ăn mà đàn gà ăn trong 10 ngày là:

8 400.10 = 84 000 (g) = 84 (kg)

Vậy đàn gà ăn hết 84 kg trong 10 ngày.

Hoạt động 3

20

Tính 2795 : 215

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính

Đáp ánarrow-down-icon

Hoạt động 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

2795: 215=13.

Luyện tập vận dụng 4

20

Đặt tính để tính thương:

139004:236.

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính

Đáp ánarrow-down-icon

Vậy 139004:236 = 589

Hoạt động 4

20

Thực hiện phép chia 236 cho 12.

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính

Đáp ánarrow-down-icon

Hoạt động 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

\(236:12 = 19\)(dư 8).

Luyện tập vận dụng 5

20

Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 5 125:320.

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính sau đó tìm thương và số dư

Đáp ánarrow-down-icon

Vậy 5 125:320 = 16 (dư 5)

Bài tập 1

21

Tìm các số thích hợp ở  

a) \(a.0 =\)

b) \(a:1 =\)

c) \(0:a =\)(Với \(a \ne 0\)).

Gợi ýarrow-down-icon

Điền số thích hợp của chỗ trống.

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(a.0 = 0\)

b) \(a:1 = a\)

c) \(0:a = 0\left( {a \ne 0} \right)\)

Bài tập 2

21

Tính một cách hợp lí

a) 50. 347. 2;

b) 36. 97+97. 64;

c) 157. 289-289. 57.

Gợi ýarrow-down-icon

a)- Giao hoán: Đổi chỗ 347 và 2.

- Kết hợp: Nhóm 50 với 2.

- Nhân kết quả với 347.

b)- Giao hoán: Đổi chỗ 36 và 97.

- Phân phối phép nhân và phép cộng: Đặt 97 ra ngoài ngoặc.

- Tính trong ngoặc.

- Nhân kết quả với 97.

c)- Giao hoán: Đổi chỗ 157 và 289.

- Phân phối phép nhân và phép cộng: Đặt 289 ra ngoài ngoặc.

- Tính trong ngoặc.

- Nhân kết quả với 157.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 50. 347. 2

= 50.2. 347

= (50.2). 347

= 100. 347

=34 700

b) 36. 97+97. 64

= 97.36+97.64

= 97.(36+64)

= 97. 100

= 9 700

c) 157. 289 - 289. 57

= 289.157 - 289.57

= 289. (157-57)

= 289. 100

= 28 900

Bài tập 3

21

Đặt tính rồi tính:

a) 409.215;

b) 54 322:346;

c) 123 257:404.

Gợi ýarrow-down-icon

Đặt tính rồi tính.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 409.215;

Vậy 409. 215 = 87935.

b) 54322:346;

Vậy 54322: 346 = 157.

c) 123257:404.

Vậy 123257: 404 = 305 (dư 37).

Bài tập 4

21

Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?

Gợi ýarrow-down-icon

Số gói = Số nước cần bù : số nước pha 1 gói 

Chú ý đơn vị.

Đáp ánarrow-down-icon

Đổi 2 (lít) = 2000 (ml)

Số gói: 2000:200=10 (gói)

Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.

Bài tập 5

21

Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?

Gợi ýarrow-down-icon

Thực hiện phép chia 130 cho 45 để suy ra số chuyến xe, nếu phép chia dư thì ta phải thuê thêm 1 xe nữa.

Đáp ánarrow-down-icon

Vì 130: 45=2 (dư 40) nên xếp đủ 2 chuyến xe thì còn dư 40 người, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 40 người đó.

Vậy, cần ít nhất là: 2 + 1 = 3 (xe)

Bài tập 6

21

Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1\(mm^2\) lá có khoảng 500 000 lục lạp.Tính số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210cm\(^2\).

Gợi ýarrow-down-icon

- Đổi 210 \(c{m^2}\) ra đơn vị.

- Số lục lạp = 500 000\( \times \)diện tích.

Đáp ánarrow-down-icon

Đổi \(210\left( {c{m^2}} \right) = 21 000\left( {m{m^2}} \right)\).

Số lục lạp cần tìm:

21 000 . 500 000

= 10 500 000 000 lục lạp.

Vậy có 10 tỉ 500 triệu lục lạp.

Bài tập 7

21

Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24 \({m^2}\), 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Khối lượng thóc trên 1 mẫu = Khối lượng 1 sào \(\times 10\).

b)- Đổi ha sang sào.

- Tính khối lượng thóc.

Đáp ánarrow-down-icon

a)Khối lượng thóc giống cần để gieo mạ trên một mẫu ruộng là:

2.10=20 (kg).

b)9 ha = 90 000 \({m^2}\)= 3750 thước= 250 sào.

Khối lượng thóc giống cần để gieo mạ trên 9 ha là:

2.250=500 (kg).

Bài tập 8

21

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

\(275 \times 356\);

14 904: 207;

\(15 \times 47 \times 216\).

Gợi ýarrow-down-icon

- Bấm các số từ trái qua phải.

Đáp ánarrow-down-icon

\(275 \times 356 = 97900\);

14 904: 207=72;

\(15 \times 47 \times 216\)= 152 280.