Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Khởi động

70

Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau:

TuầnIII
Lợi nhuận (triệu đồng)– 26

Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền bao nhiêu?

Gợi ýarrow-down-icon

Để biết được cửa hàng kinh doanh lãi hay lỗ sau 2 tuần, ta tính tổng lợi nhuận của tuần I và tuần II. 

Đáp ánarrow-down-icon

Tuần I cửa hàng có lợi nhuận là – 2 triệu đồng, nghĩa là tuần I cửa hàng kinh doanh lỗ 2 triệu.

Tuần II cửa hàng có lợi nhuận là 6 triệu đồng, vậy là cửa hàng kinh doanh lãi 6 triệu đồng. 

Lợi nhuận của cả hai tuần là: 

6 – 2 = 4 (triệu đồng)

Như vậy, sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi với số tiền là 4 triệu đồng. 

Hoạt động 1

70

Để phát triển tăng gia sản xuất, gia đình bạn Vinh đã vay Ngân hàng Chính sách xã hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 triệu đồng nữa. Mẹ bạn Vinh đã viết vào sổ tay như hình bên.

a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu?

b) Biểu thị “nợ 3” bởi số  \(- 3\) “nợ 5” bởi số \(- 5\). Viết phép tính biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh bằng cách sử dụng số nguyên âm.

Gợi ýarrow-down-icon

Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh bằng tổng số tiền hai lần vay.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là: 3 + 5 = 8 triệu.

b) Phép tính: (- 5) + (- 3) = -8

Luyện tập vận dụng 1

71

Tính:

a) (- 28) + (- 82);

b) x + y, biết x= - 81, y= - 16.

Gợi ýarrow-down-icon

Cộng hai số nguyên âm:

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước mỗi số.

Bước 2. Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3. Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (- 28) + (- 82) = - (28 + 82) = -110

b) x + y = (- 81) + (- 16) = - (81 + 16) = - 97

Hoạt động 3

72

Vào một ngày mùa đông ở Sa Pa, nhiệt độ tại Cổng Trời là \( - 1^\circ C\). Tuy nhiên, nhiệt độ lúc đó tại chợ Sa Pa lại cao hơn \(2^\circ C\) so với nhiệt độ tại Cổng Trời. Viết pháp tính và tính nhiệt độ tại chợ Sa Pa lúc đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Nhiệt độ tại chợ Sa Pa = Nhiệt độ tại Cổng trời + 2

Đáp ánarrow-down-icon

Nhiệt độ tại chợ Sa Pa cao hơn \(2^\circ C\) so với nhiệt độ tại Cổng Trời nên có nhiệt độ là \(\left( { - 1} \right) + 2\left( {^\circ C} \right)\).

Quan sát nhiệt kế, nhiệt độ tại Cổng Trời tại vị trí \(- 1\), nhiệt độ tại chợ Sa Pa cao hơn nên tăng lên 2 vạch là số 1. Vậy nhiệt độ tại chợ Sa Pa là \(1^\circ C\).

Luyện tập vận dụng 2

73

Tính :

a) (- 28) + 82 ;

b) 51 + (- 97)

Gợi ýarrow-down-icon

Cộng hai số nguyên khác dấu:

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, số còn lại giữ nguyên.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54

b) 51 + (- 97) = -(97 - 51) = - 46                   

Hoạt động 5

73

Tính và so sánh kết quả:

a) (- 25) + 19  và 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]

c) (- 18) + 0 và – 18;

d) (- 12) + 12  và 0.

Gợi ýarrow-down-icon

Cộng hai số nguyên khác dấu:

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, số còn lại giữ nguyên.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (- 25) + 19 = -6

     19 + (- 25) = -6 

=> (- 25) + 19 = 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) = - 8

    (- 12) + [5 + (- 1)] = - 8

=> [(- 12) + 5] + (- 1) = (- 12) + [5 + (- 1)] 

c) (- 18) + 0 = - 18

=> (- 18) + 0 = (- 18)

d) (- 12) + 12 = 0

Luyện tập vận dụng 3

73

Tính một cách hợp lí:

a) 51 + (- 97) + 49

b) 65 + (- 42) + (-65).

Gợi ýarrow-down-icon

Sử dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên:

Giao hoán: a+b=b+a

Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)

Cộng với số 0: a+0=0+a=a

Cộng với số đối: a+(-a)=(-a)+a=0.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 51 + (- 97) + 49 = (51 + 49) +(-97) = 100 + (-97) = 100 - 97 = 3

b) 65 + (- 42) + (-65) = [65 + (-65)] + (- 42)

= - 42+0 = -  42

Bài tập 1

74

Tính: 

a) (- 48) + (- 67);

b) (- 79) + (- 45).

Gợi ýarrow-down-icon

Cộng hai số nguyên âm:

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước mỗi số.

Bước 2. Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3. Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (- 48) + (- 67) = - (48 + 67) = - 115

b) (- 79) + (- 45) = - (79 + 45) = - 124

Bài tập 2

74

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.

a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương;

b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm;

c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Gợi ýarrow-down-icon

Đọc và xác định tính đúng sai trong các phát biểu, nếu sai hãy giải thích tại sao.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai. Vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.

Bài tập 3

74

Tính:

a) (- 2018) + 2018;

b) 57 + (- 93);

c) (- 38) + 46.

Gợi ýarrow-down-icon

Cộng hai số nguyên khác dấu:

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, số còn lại giữ nguyên.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Đáp ánarrow-down-icon

a) (- 2018) + 2018 = - (2018 – 2018) = 0

b) 57 + (- 93) = -(93 – 57) = -36

c) (- 38) + 46 = 46 – 38 = 8.

Bài tập 4

74

Cho ví dụ về phép cộng của hai số nguyên khác dấu sao cho:

a) Tổng của chúng là số nguyên dương;

b) Tổng của chúng là số nguyên âm.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Số nguyên âm sau khi bỏ đi dấu trừ nhỏ hơn số nguyên dương.

b) Số nguyên âm sau khi bỏ đi dấu trừ lớn hơn số nguyên dương.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ví dụ:

(-5) + 6 = 1

4 + (- 2) = 2

b) Ví dụ:

(- 8) + 3 = (-5)

(- 22) + 15 =(- 7).

Bài tập 5

74

Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (- 66) + (- 34);

b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Kết hợp tính (- 66) + (- 34).

- Lấy 48 cộng với kết quả nhận được.

b) - Giao hoán: Đổi vị trí của 2896 và (-2021).

- Cộng hai số đối nhau: 2896 + (- 2896).

- Lấy (- 2021) cộng với kết quả nhận được.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 48 + (- 66) + (- 34) = 48 + [(- 66) + (- 34)] 

= 48+[ – (66 + 34) ]

= 48 +(– 100)

= - (100-48)

= - 52.

b) 2896 + (- 2021) + (- 2896) 

= (- 2021) + [2896 + (- 2896)] 

= (- 2021) + (2896 – 2896) 

= (- 2021) + 0

= - 2021

Bài tập 6

74

Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?

Gợi ýarrow-down-icon

- Nhiệt độ tăng thêm là phép cộng.

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.

Đáp ánarrow-down-icon

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Bài tập 7

74

Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.

Gợi ýarrow-down-icon

- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.

Đáp ánarrow-down-icon

Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: 

(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.

Bài tập 8 Tr75

Để di chuyển giữa các tầng của tòa nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...

a) Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

b) Bác Dư đang ở tầng hầm B2, sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng rồi đi xuống 2 tầng. Tìm số nguyên biểu thị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình.

Gợi ýarrow-down-icon

- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tầng G: Số 0.

Số nguyên biểu thị vị trí tầng của bác Sơn khi xuống tầng hầm B1 là: 0 + ( -1).

Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm (-2).

Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình: 0 + (- 1) + (- 2) = - 3

b) Số nguyên biểu thị vị trí ban đầu của bác Dư: -2

Bác lên 3 tầng tức là cộng thêm 3.

Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình: (- 2) + 3 + (-2) = -1

Bài tập 9

75

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).

Gợi ýarrow-down-icon

Tổng số ca-lo còn lại bằng ca–lo hấp thụ cộng ca-lo tiêu hao.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: 

290 + 189 + 110 + (- 70) + (- 130) 

= (290 + 110) – (70 +130) + 189

= 400 – 200 + 189

= 389

Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.

Bài tập 10

75

Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

a) \(\left( { - 123} \right) + \left( { - 18} \right)\)

b) \(\left( { - 375} \right) + 210\)

c) \(\left( { - 127} \right) + 25 + \left( { - 136} \right)\)

Gợi ýarrow-down-icon
Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\left( { - 123} \right) + \left( { - 18} \right) =  - 141\)

b) \(\left( { - 375} \right) + 210 =  - 165\)

c) \(\left( { - 127} \right) + 25 + \left( { - 136} \right) =  - 238\)