Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22.
Gợi ý
Xếp các que dài rồi đến que ngắn
Đáp án
Xếp các que dài song song với nhau.
Đặt 2 que ngắn ở 2 bên.
Hoạt động 2
102
Với hình bình hành PQRS như ở Hình 23, thực hiện hoạt động sau:
a) Quan sát xem các cặp cạnh đối PQ và RS; PS và QR có song song với nhau không.
b) Cắt hình bình hành PQRS theo đường chéo PR thành hai tam giác PQR (tô màu xanh) và tam giác RSP (tô màu hồng) (Hình 24 a), b)).
Dịch chuyển tam giác màu xanh cho trùng với tam giác màu hồng, trong đó đỉnh Q trùng với đỉnh S.
• So sánh: cặp cạnh đối PQ và RS; cặp cạnh đối PS và QR.
• So sánh góc PSR và góc PQR.
Gợi ý
a) Kiểm tra các cặp cạnh đối song song
b) Đo các cặp cạnh và các cặp góc cần so sánh.
Đáp án
a) Các cặp cạnh đối PQ và RS; PS và QR song song với nhau.
b) Các cặp cạnh đối PQ và RS; PS và QR bằng nhau
Góc PSR và PQR bằng nhau.
Hoạt động 3
102
Cho trước hai đoạn thẳng AB, AD như Hình 26.
Vẽ hình bình hành ABCD nhận hai đoạn thẳng AB; AD làm cạnh.
Gợi ý
Sử dụng compa.
Đáp án
Bước 1. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AD. Lấy D làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn này.
Bước 2. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng BC và CD.
Luyện tập vận dụng 1
103
Vẽ hai đoạn thẳng MN và MQ. Từ đó, vẽ hình bình hành MNPQ nhận hai đoạn thẳng MN và MQ làm cạnh.
Gợi ý
- Vẽ 2 đoạn thẳng MN và MQ có chung đỉnh M.
- Sử dụng compa để vẽ tiếp các đoạn thẳng NP và QP.
Đáp án
Bước 1. Lấy N làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính MQ. Lấy Q làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính MN. Gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn này.
Bước 2. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng NP và QP.
Hoạt động 4
103
Thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1. Vẽ hình bình hành ABCD
Bước 2. Vẽ BH vuông góc với AD
Bước 3. Cắt hình bình hành ABCD thành tam giác ABH và hình thang BCDH
Bước 4. Ghép tam giác ABH vào hình thang BCDH để được hình chữ nhật
Bước 5. So sánh diện tích hình bình hành ABCD và diện tích hình chữ nhật được tạo thành ở Bước 4.
Gợi ý
- Thực hiện theo các bước trên.
- So sánh diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật tạo thành.
Đáp án
Diện tích hình bình hành là: S= BH.AD
Diện tích hình chữ nhật là: S= BH.BC
Mà AD = BC nên diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật tạo thành là bằng nhau.
Luyện tập vận dụng 2
104
Bạn Hoa làm một khung ảnh có dạng hình bình hành PQRS với PQ=18 cm và PS=13 cm. Tính độ dài viền khung ảnh bạn Hoa đã làm.
Gợi ý
- Độ dài viền khung ảnh bằng chu vi hình PQRS.
Đáp án
Độ dài viền khung ảnh bạn Hoa đã làm là:
( 13 + 18) x 2 = 62 cm
Đáp số: 62 cm
Bài tập 1
104
Xem Hình 28 và cho biết hình nào trong số các hình đó là hình bình hành
Gợi ý
Hình bình hành là hình có các cặp cạnh đối song song.
Đáp án
Trong các hình trên: ABCD và EGHI là hình có các cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.
Bài tập 2
104
Một mảnh đất có dạng hình bình hành ABCD với AB = 47 m. Người ta mở rộng mảnh đất này thành hình bình hành AEGD có diện tích lớn hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 \({m^2}\) và BE = 7m ( Hình 29). Tính diện tích mảnh đất ban đầu.
Gợi ý
- Tìm chiều cao của hình bình hành CBEG: \(h = \frac{S}{a}\) với a là độ dài cạnh BE, S là diện tích.
- Chiều cao của hình bình hành CBEG bằng chiều cao của hình bình hành ABCD.
Đáp án
Chiều cao ứng với đáy BE của hình bình hành CBEG là: 189 : 7 = 27 m.
Chiều cao ứng với đáy AB của hình bình hành ABCD cũng là: 27 m.
Diện tích mảnh đất ABCD ban đầu là: 47 x 27 = 1269 (\({m^2}\))
Bài tập 3
104
Sử dụng các mảnh bìa như Hình 21 Tr101 để ghép thành một hình bình hành.