Bài 3: Đoạn thẳng.

Khởi động

84

Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình ( điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A,B,C như Hình 38.

Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì?

Gợi ýarrow-down-icon

3 đoạn thẳng có số đo 200m, 150m, 100m

Đáp ánarrow-down-icon

Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh 3 đoạn thẳng.

Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên độ dài đoạn thẳng OA, OB, OC hay khoảng cách từ nhà bạn Thu đến 3 hiệu sách A,B,C

Luyện tập vận dụng 1

84

Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát Hình 41 rồi trả lời câu hỏi.

Đoạn thẳng AB là tập hợp tất cả các điểm A, B và các điểm nằm giữa A và B

Đáp ánarrow-down-icon

Các điểm thuộc đoạn thẳng IK là: I, K, P, Q

Các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là T, R

Hoạt động 3

86

Quan sát Hình 44.

a) Hãy đo độ dài của các đoạn thẳng trong Hình 44.

b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD, AB và EG.

Gợi ýarrow-down-icon

Đo rồi so sánh độ dài của các đoạn thẳng.

Đáp ánarrow-down-icon

a)

b) Ta có: AB > CD;  AB = EG.

Luyện tập vận dụng 2

86

Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Gợi ýarrow-down-icon

- Đo ba đoạn thẳng AB, BC, CA bằng thước thẳng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Đáp ánarrow-down-icon

- Đo các đoạn thẳng ta được: AB =1,5 cm, BC = 2,5 cm, AC = 2 cm.

- Vì 1,5 cm < 2 cm < 2,5 cm nên AB < AC < BC

Hoạt động 4

86

Quan sát đoạn thẳng AB trên giấy ô vuông (Hình 46). Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại điểm M. Hãy so sánh hai đoạn thẳng MA và MB.

Gợi ýarrow-down-icon

- Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A

- Cắt đoạn thẳng AB tại điểm M.

- So sánh hai đoạn thẳng MA và MB.

Đáp ánarrow-down-icon

Hai đoạn thẳng MA và MB bằng nhau.

Luyện tập vận dụng 3

87

Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?

Gợi ýarrow-down-icon

Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợi dây đồng thời là trung điểm của thanh gỗ

Đáp ánarrow-down-icon

Đo và đánh dấu chiều dài thanh gỗ thẳng trên sợi dây, Gập đôi phần chiều dài thanh gỗ trên sợi dây để xác định điểm chính giữa.

- Dùng sợi dây và đánh dấu điểm chính giữa đó lên thanh gỗ. Điểm đó chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.

Bài tập 1

87

Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát Hình 49 và trả lời câu hỏi.

Đáp ánarrow-down-icon

P ∈ đoạn thẳng MN

Q ∉  đoạn thẳng MN.

Bài tập 2

88

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.

Gợi ýarrow-down-icon

Điểm thuộc đoạn thẳng là điểm nằm trên đoạn thẳng

Điểm không thuộc đoạn thẳng là điểm nằm ngoài đoạn thẳng.

Đáp ánarrow-down-icon

Bài tập 3

88

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [?] nằm giữa hai điểm [?], [?] và hai đoạn thẳng [?],  [?] bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [?] là trung điểm của đoạn thẳng [?]

Gợi ýarrow-down-icon

Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [C] nằm giữa hai điểm [P], [Q] và hai đoạn thẳng [CP], [CQ] bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [G] là trung điểm của đoạn thẳng [IK].

Bài tập 4

88

Quan sát Hình 50.

a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?

b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?

c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?

Gợi ýarrow-down-icon

a) Quan sát hình vẽ để chỉ ra điểm I thuộc những đoạn thẳng nào.

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.

c) Quan sát hình vẽ để chỉ ra điểm I không thuộc những đoạn thẳng nào.

Đáp ánarrow-down-icon

a) I ∈ AB, I ∈ CD

b) I là trung điểm của AB và CD.

c) A ∉ CD, CI, ID, IB.

Bài tập 5

88

Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD.

Gợi ýarrow-down-icon

Tính độ dài đường gấp khúc và so sánh.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng:

\(AB + BC + CD = 4 + 7 + 3 = 14\,\,(cm)\)

b) Ta có: Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng 14 cm và độ dài cạnh AD dài 9 cm nên:

Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài cạnh AD.

Bài tập 6

88

Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn.

Gợi ýarrow-down-icon

Quan sát xung quanh, tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng

Đáp ánarrow-down-icon

+) Tâm của đường tròn là trung điểm của đường kính.

+) Vạch ở số 10 là trung điểm của thước thẳng dài 20 cm.