Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Hoạt động 1

47

a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:

b) Tìm số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.

c) Xác định số lớn nhất trong các ước chung của 30 và 48.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Điền các ước của 30 và 48 vào bảng

b) Tìm số chung ở cả hai hàng

c) Chọn số lớn nhất ở câu b

Đáp ánarrow-down-icon

a) Các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:

Các ước của 3012356101530  
Các ước của 4812346812162448

b) Các số vừa ở hàng thứ nhất vừa ở hàng thứ 2 là: 1;2;3;6.

c) Số lớn nhất là 6.

Luyện tập vận dụng 1

48

a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao?

b) Số 8 có phải là ước chung của 14 và 48 không? Vì sao?

Gợi ýarrow-down-icon

- Chia các số cho 8

- Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 24=8.3;

56=8.7

Số 8 là ước chung của 24 và 56 vì 8 vừa là ước của 24 vừa là ước của 56.

b) Số 8 không phải là ước chung của 14 và 48 vì 8 là ước của 48 nhưng không phải là ước của 14.

Luyện tập vận dụng 2

48

Số 7 có phải là ước chung của 14, 49, 63 không? Vì sao?

Gợi ýarrow-down-icon

- Chia 14,49,63 cho 7.

- Nếu cả 3 số cần xét chia hết cho 7 thì 7 là ước chung của 3 số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

14=7.2;

49=7.7;

63=7.9.

Số 7 là ước chung của 14, 49, 63 vì 7 vừa là ước của 14 vừa là ước của 49 vừa là ước của 63.

Hoạt động 2

48

Quan sát bảng sau:

a) Viết tập hợp ƯC(24,36).

b) Tìm ƯCLN(24,36)

c) Thực hiện phép chia ƯCLN(24,36) cho các ước chung của hai số đó.

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tập hợp gồm các phần tử là số chung của hai dòng

b) Chọn số lớn nhất trong các số tìm được ở câu a

c) Thực hiện chia số tìm được ở câu b cho các số ở câu a.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.

Vậy ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.

b) ƯCLN(24, 36) = 12.

c) ƯCLN(24, 36) = 12.

Chia ƯCLN cho các ước chung:

12:1 = 12

12:2 = 6

12:3 = 4

12:4 = 3

12:6 = 2

12:12 = 1

Luyện tập vận dụng 3

49

Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b, biết rằng ƯCLN(a,b)=80.

Gợi ýarrow-down-icon

- Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.

- Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).

Đáp ánarrow-down-icon

Ước của 80 có 2 chữ số là: 10; 16;20;40;80.

Vì ước chung của a và b đều là ước của ƯCLN(a, b) = 80 nên tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10, 16, 20, 40, 80.

Luyện tập vận dụng 4

50

Tìm ƯCLN của 126 và 162.

Gợi ýarrow-down-icon

- Phân tích 126 và 162 ra thừa số nguyên tố.

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

- Với mỗi thừa số nguyên tố chung, chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.

- Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}126 = {2.7.3^2}\\162 = {2.3^4}\end{array}\)

 Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3.

Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1;

Số mũ nhỏ nhất của 3 là 2.

=> ƯCLN{126;162} = \({2.3^2}\)= 18.

Hoạt động 4

50

Tìm ƯCLN(8,27).

Gợi ýarrow-down-icon

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố rồi tìm ƯCLN của 8 và 27.

Đáp ánarrow-down-icon

\(\begin{array}{l}8 = {2^3}\\27 = {3^3}\end{array}\)

8 và 27 không có thừa số nguyên tố chung. Ước chung của chúng chỉ có số 1.

Vậy ƯCLN(8,27) = 1.

Hoạt động 5

50

a) Tìm  ƯCLN(4,9).

b) Có thể rút gọn phân số \(\frac{4}{9}\) được nữa không?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tìm ƯCLN(4,9)

- Phân số có thể rút gọn được khi ƯCLN của tử và mẫu khác 1. 

Đáp ánarrow-down-icon

a) ƯCLN(4,9) = 1 vì 4 và 9 chỉ có đúng một ước chung là số 1.

b) Không thể rút gọn phân số \(\frac{4}{9}\) được nữa vì 4 và 9 không chia hết cho số nào ngoài số 1.

Luyện tập vận dụng 5

50

Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tìm ƯCLN(24,35).

- Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số nguyên tố có ước chung lớn nhất bằng 1.

Đáp ánarrow-down-icon

Hai số 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(24,35) = 1.

Bài tập 1

51

Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?

Gợi ýarrow-down-icon

Số tự nhiên n là ước chung của hai số tự nhiên a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.

Đáp ánarrow-down-icon

Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì. Bởi vì tất cả các số tự nhiên đều có ước là 1.

Bài tập 2

51

Quan sát hai thanh sau:

a) Viết tập hợp ƯC(440,495)

b) Tìm ƯCLN(440,495)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Ước chung của 440 và 495 là các ô nằm trên cả 2 thanh.

b) Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(440,495).

Đáp ánarrow-down-icon

a) Các ô nằm trên cả 2 thanh là 1;5;11;55 nên ƯC(440,495) = {1;5;11;55}

b) ƯCLN(440,495) = 55.

Bài tập 3

51

Tìm ước chung lớn nhất của từng cặp số trong 3 số sau đây:

a) 31, 22, 34

b) 105, 128, 135

Gợi ýarrow-down-icon

a) - Phân tích 3 số 31, 22, 34 ra thừa số nguyên tố.

- Chọn 2 trong 3 số 31, 22, 34.

- Tìm ƯCLN của 2 số đã chọn.

b) - Phân tích 3 số 105,128,135 ra thừa số nguyên tố.

- Chọn 2 trong 3 số 105,128,135.

- Tìm ƯCLN của 2 số đã chọn.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 31 = 31

22=2.11

34=2.17

+) ƯCLN(31,22) = 1

+) ƯCLN(31,34) = 1

+) ƯCLN (22,34) = 2

b) \(105 = 3.5.7;128 = {2^7};135 = 3.3.3.5 = {3^3}.5\)

+) ƯCLN (105,128) = 1

+) ƯCLN (128,135) = 1

+) ƯCLN (105,135) = 15.

Bài tập 4

51

Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126, 150

Gợi ýarrow-down-icon

- Phân tích 3 số 126, 150 ra thừa số nguyên tố.

- Sử dụng tính chất: Ước chung của 126 và 150 là ước của ƯCLN(126,150).

Đáp ánarrow-down-icon

Phân tích: 

\(\begin{array}{l}126 = {2.3^2}.7\\150 = {2.3.5^2}\end{array}\)

Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3.

Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1;

Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.

=> ƯCLN(126, 150) = 2.3 = 6

     ƯC(126, 150) = {1;2;3;6}.

Bài tập 5

51

Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản \(\frac{{60}}{{72}};\frac{{70}}{{95}};\frac{{150}}{{360}}\).

Gợi ýarrow-down-icon

- Phân tích các số trên tử và mẫu ra thừa số nguyên tố.

- Tìm ƯCLN của tử và mẫu của mỗi phân số.

- Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN tìm được.

Đáp ánarrow-down-icon

+) \(\begin{array}{l}60 = 2.2.3.5 = {2^2}.3.5\\72 = 2.2.2.3.3 = {2^3}{.3^2}\end{array}\)

=>ƯCLN(60,72) = 12.

=>\(\frac{{60}}{{72}} = \frac{60:12}{72:12}= \frac{5}{6}\).

+) \(\begin{array}{l}70 = 2.5.7\\95 = 5.19\end{array}\)

=>ƯCLN (70,95) = 5

=> \(\frac{{70}}{{95}} = \frac{70:5}{95:5}= \frac{{14}}{{19}}\).

+) \(\begin{array}{l}150 = {2.3.5^2}\\360 = {2^3}{.3^2}.5\end{array}\)

=> ƯCLN(150,360)=2.3.5=30

=> \(\frac{{150}}{{360}} = \frac{150:30}{360:30}= \frac{5}{{12}}\).

Bài tập 6

51

Phân số \(\frac{4}{9}\)  bằng các phân số nào trong các phân số sau: \(\frac{{48}}{{108}};\frac{{80}}{{180}};\frac{{60}}{{130}};\frac{{135}}{{270}}\).

Gợi ýarrow-down-icon

- Rút gọn các phân số đã cho về phân số tối giản.

- Nếu phân số tối giản là \(\frac{4}{9}\) thì phân số ban đầu bằng \(\frac{4}{9}\).

Đáp ánarrow-down-icon

ƯCLN(48,108)=12

=>\(\frac{{48}}{{108}} = \frac{4}{9}\)

ƯCLN(80,180)=20

=> \(\frac{{80}}{{180}} = \frac{4}{9}\)

ƯCLN(60,130)=10

=>\(\frac{{60}}{{130}} = \frac{6}{{13}}\)

ƯCLN(135,270)=135

=>\(\frac{{135}}{{270}} = \frac{1}{2}\)

Phân số  \(\frac{4}{9}\)  bằng các phân số \(\frac{{48}}{{108}};\frac{{80}}{{180}}\).

Bài tập 7

51

Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trò chơi. Có thể chia các bạn thành nhiều nhất bao nhiêu đội chơi sao cho số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia đều vào các đội?

Gợi ýarrow-down-icon

- Gọi số đội được chia.

- Số độ phải là ƯCLN của 24 và 30.

- Tìm ƯCLN(24,30).

Đáp ánarrow-down-icon

Gọi a là số đội được chia. Khi đó a là ước chung của 24 và 30.

Vì số đội là nhiều nhất nên a phải là số lớn nhất

Do đó, a là ước chung lớn nhất của 24 và 30.

Ta có: ƯC(24,30) = {1;2;3;6}

=> ƯCLN (24,30) = 6.

Vậy có thể chia các bạn thành nhiều nhất 6 đội.

Bài tập 8

51

Một khu đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 48m, chiều rộng 42m. Người ta muốn chia khu đất ấy thành những mảnh hình vuông bằng nhau (với độ dài cạnh đo theo đơn vị mét là số tự nhiên) để trồng các loại rau. Có thể chia được bằng bao nhiêu cách? Với cách chia nào thì cạnh của mảnh đất hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Gợi ýarrow-down-icon

- Gọi số cách chia mảnh đất và độ dài cạnh hình vuông lớn nhất.

- Tìm số ước chung của 48 và 42: Số cách chia.

- Tìm ƯCLN(42, 48): độ dài cạnh lớn nhất.

Đáp ánarrow-down-icon

Gọi: x là số cách chia mảnh đất thành các mảnh hình vuông bằng nhau

        y là độ dài cạnh hình vuông lớn nhất mà ta có thể chia.

Để chia khu đất thành những mảnh hình vuông bằng nhau thì 48 và 42 phải chia hết cho độ dài cạnh hình vuông. Tức là cạnh hình vuông là ước chung của 48 và 42.

Với mỗi cách chia ta được một số đo độ dài cạnh hình vuông, tức là một ước chung.

Vậy x là số ước chung của 48 và 42.

      y là ước chung lớn nhất của 48 và 42

Ta có: ƯC(42,48) = {1;2;3;6}. Vậy 48 và 42 có 4 ước chung nên có 4 cách chia.

ƯCLN(42, 48) = 6.

Vậy:

  • Số cách chia thành những mảnh hình vuông bằng nhau là 4 cách
  • Với cách chia độ dài là 6m thì diện tích của mảnh đất hình vuông là lớn nhất