Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Khởi động

25

Ta đã biết \(\frac{3}{5}\) là một phân số. Vậy \(\frac{-3}{5}\) có phải là phân số không?

Gợi ýarrow-down-icon

Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), ta gọi \(\frac{a}{b}\) là phân số

Đáp ánarrow-down-icon

\(\frac{-3}{5}\) có là phân số

Hoạt động 1

25

Một tòa nhà chung cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.

Gợi ýarrow-down-icon

Độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất= độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất : 3

Đáp ánarrow-down-icon

Độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là:

-10:3 = \(\frac{-10}{3}\) (m)

Hoạt động 2

25

Viết kết quả của phép chia a:b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu:

Mẫu 3:5=\(\frac{3}{5}\)

a22-83-50
b511-8-7-10
Gợi ýarrow-down-icon

Viết kết quả của phép chia a:b=\(\frac{a}{b}\)

Đáp ánarrow-down-icon

22:5 =\(\frac{22}{5}\);

-8:11=\(\frac{-8}{11}\);

3: (-8) =\(\frac{3}{-8}\);

(-5) : (-7) =\(\frac{-5}{-7}\);

0: (-10) =\(\frac{0}{-10}\)

Luyện tập vận dụng 1

26

Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là -6, mẫu số là 17

b) Tử số là -12, mẫu số là -37.

Gợi ýarrow-down-icon

Phân số \(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b. Tử số là a, mẫu số là b

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\frac{-6}{17}\) đọc là âm sáu phần mười bảy

b) \(\frac{-12}{-37}\) đọc là âm mười hai phần âm ba mươi bảy

Luyện tập vận dụng 2

26

Cách viết nào sau đây cho ta phân số:

a) \(\frac{4}{-9}\);  

b)\(\frac{0,25}{9}\);  

c)\(\frac{-9}{0}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Phân số là những số có dạng  \(\frac{a}{b}\)(a, b nguyên; b khác 0)

Đáp ánarrow-down-icon

Cách viết a cho ta phân số

Cách viết b không cho ta phân số vì 0,25 không là số nguyên

Cách viết c không cho ta phân số vì mẫu số phải khác 0

Hoạt động 3

26

a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.

b) Hai phân số có bằng nhau không?

Gợi ýarrow-down-icon

Tử số của phân số là số phần tô màu. Mẫu số là tổng số phần

2 phân số cùng biểu diễn 1 giá trị thì bằng nhau

Đáp ánarrow-down-icon

a) Phân số biểu thị phần đã tô màu trong hình 1 là \(\frac{1}{4}\)

Phân số biểu thị phần đã tô màu trong hình 2 là \(\frac{2}{8}\)

b) Hai phân số đó bằng nhau vì cùng biểu thị cùng 1 phần tô màu trên hình chữ nhật

Hoạt động 4

26

Xét 2 phân số bằng nhau \(\frac{1}{4}\)\(\frac{2}{8}\)

So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai

Gợi ýarrow-down-icon

*Tính tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai

* Tính tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có phân số thứ 1 có tử là 1; mẫu là 4

Phân số thứ 2 có tử là 2; mẫu là 8

Ta có: 1.8=8

2.4=8

Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai

Luyện tập vận dụng 3

27

Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?

a)  \(\frac{4}{8}\) và \(\frac{-1}{-2}\)

b)  \(\frac{1}{-6}\) và \(\frac{-3}{-18}\)

Gợi ýarrow-down-icon

So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Nếu 2 tích này bằng nhau thì 2 phân số bằng nhau

Đáp ánarrow-down-icon

a)Ta có:

4.(-2)=-8

8.(-1)=-8

Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Vậy \(\frac{4}{8}\)\(\frac{-1}{-2}\)

b) Ta có:

1.(-18)= -18

(-6).(-3)= 18

Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai khác tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Vậy \(\frac{1}{-6}\)không bằng  \(\frac{-3}{-18}\)

Hoạt động 5

27

a) Tìm số nguyên thích hợp ở ?: \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{10}=\dfrac{1.?}{5.?}\)

b) Tìm số nguyên thích hợp ở ?: \(\dfrac{4}{24}=\dfrac{-1}{6}=\dfrac{4:?}{24:?}\)

Gợi ýarrow-down-icon

a) Tìm thừa số biết tích và thừa số đã biết

b) Tìm số chia biết thương và số bị chia

Đáp ánarrow-down-icon

a) \(\frac{1}{5}= \frac{2}{10}= \frac{1.2}{5.2}\)

b) \(\frac{4}{24}= \frac{-1}{-6}= \frac{4: (-4)}{24 : (-4)}\)

Luyện tập vận dụng 4

28

Viết phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số dương:

\(\frac{a}{-b}( a \in Z, b \in N^*)\)

Gợi ýarrow-down-icon

Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số thì được phân số mới bằng phân số ban đầu

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\dfrac{a}{-b}= \dfrac{a. (-1)}{(-b) .(-1)}=\dfrac{-a}{b}\)

Luyện tập vận dụng 5

30

Quy đồng mẫu những phân số sau:

\(\frac{-3}{8}; \frac{2}{-3}; \frac{3}{72}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\frac{2}{-3}=\frac{-2}{3}\)

BCNN(8,3,72)=72

* Thừa số phụ: 72: 8= 9; 72: 3= 24; 72: 72= 1

Vậy \(\frac{-3}{8}= \frac{(-3).9}{8.9}=\frac{-27}{72}\)

\(\frac{2}{-3}= \frac{-2}{3}= \frac{(-2).24}{3.24}=\frac{-48}{72}\)

\(\frac{3}{72}\)

Bài tập 1

30

Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: 

a) Tử số là -43, mẫu số là 19;                              

b) Tử số là -123, mẫu là -63

Gợi ýarrow-down-icon

Phân số \(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b. Tử số là a, mẫu số là b

Đáp ánarrow-down-icon

a) Phân số \(\frac{-43}{19}\) đọc là âm bốn mươi ba phần mười chín

b) Phân số \(\frac{-123}{-63}\) đọc là âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba

Bài tập 2

30

Các cặp phân số sau có bằng nhau không?Vì sao?

a) \(\frac{2}{-9}\) và \(\frac{6}{-27}\)

b) \(\frac{-1}{-5}\) và \(\frac{4}{25}\)

Gợi ýarrow-down-icon

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) nếu a.d = b.c

Đáp ánarrow-down-icon

a) Vì 2.(-27)=(-9). 6 (cùng = -54)

Vậy \(\frac{2}{-9}\)\(\frac{6}{-27}\)

b) Vì (-1). 25 \(\ne\) (-5).4 ( do -25 \(\ne\) -20)

Vậy \(\frac{-1}{-5}\) không bằng  \(\frac{4}{25}\)

Bài tập 3

30

Tìm số nguyên x biết:

a)\(\frac{-28}{35}= \frac{16}{x}\)

b)\(\frac{x+7}{15}= \frac{-24}{36}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Nếu \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) thì a.d= b.c

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có: (-28).x = 35. 16

x=\(\frac{35.16}{-28}= -20\)

Vậy x= -20

b) Ta có: (x+7). 36 = 15. (-24)

x+7 = \(\frac{15. (-24)}{36}= -10\)

x= (-10) – 7

x= -17

Vậy x= -17

Chú ý: Ta có thể rút gọn phân số rồi áp dụng tính chất trên

Bài tập 4

30

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:

\(\frac{14}{21}\); \(\frac{-36}{48}\); \(\frac{28}{-52}\); \(\frac{-54}{-90}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm

Đáp ánarrow-down-icon

a)Ta có: ƯCLN(14, 21)= 7

\(\frac{14}{21}=\frac{14:7}{21:7}= \frac{2}{3}\)

b)Ta có: ƯCLN(36, 48)= 12

\(\frac{-36}{48}=\frac{(-36) :12}{48:12}= \frac{-3}{4}\)

c)Ta có: ƯCLN(28, 52)= 4

\(\frac{28}{-52}=\frac{28:4}{(-52) :4}= \frac{7}{-13}=\frac{-7}{13}\)

d)Ta có: ƯCLN(54, 90)= 18

\(\frac{-54}{-90}=\frac{( -54): 18}{(-90) : 18}= \frac{-3}{-5}= \frac{3}{5}\)

Bài tập 5

30

a) Rút gọn phân số \(\frac{-21}{39}\) về phân số tối giản

b) Viết các phân số bằng \(\frac{-21}{39}\) mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số

Gợi ýarrow-down-icon

*Rút gọn phân số

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm

*Nhân cả tử và mẫu của phân số đã rút gọn với các số nguyên sao cho mẫu của phân số thu được là số tự nhiên có hai chữ số

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có: ƯCLN(21, 39)= 3

\(\frac{-21}{39}= \frac{(-21):3}{39:3}= \frac{-7}{13}\)

b) Ta có:

\(\frac{-7}{13}=\frac{-14}{26}=\frac{-21}{39}=\frac{-28}{52}=\frac{-35}{65}= \frac{-42}{78}= \frac{-49}{91}\)

Bài tập 6

30

Quy đồng mẫu những phân số sau:

a) \(\dfrac{-5}{14}\) và \(\dfrac{1}{-21}\)

b) \(\dfrac{17}{60}\) ; \(\dfrac{-5}{18}\) và \(\dfrac{-64}{90}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng

Đáp ánarrow-down-icon

a)Ta có: \(\dfrac{1}{-21}=\dfrac{-1}{21}\)

BCNN(14,21)=42

42:14=3; 42:21=2

Vậy \(\dfrac{-5}{14}= \dfrac{(-5).3}{14.3}= \dfrac{-15}{42}\) 

\(\dfrac{1}{-21}=\dfrac{-1}{21}=\dfrac{(-1).2}{21.2}= \dfrac{-2}{42}\)

b)Ta có:

BCNN(60, 18, 90)=180

180:60=3; 180:18=10; 180:90=2

Vậy \(\dfrac{17}{60}= \dfrac{17.3}{60.3}=\dfrac{51}{180}\)

\(\dfrac{-5}{18}= \dfrac{(-5).10}{18.10}=\dfrac{-50}{180}\)

\(\dfrac{-64}{90}= \dfrac{(-64).2}{90.2}=\dfrac{-128}{180}\)

Bài tập 7

30

Trong các phân số sau, tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?

\(\frac{6}{25}\) ; \(\frac{-4}{50}\) ; \(\frac{-27}{54}\); \(\frac{-18}{-75}\) ; \(\frac{28}{-56}\)

Gợi ýarrow-down-icon

Rút gọn các phân số về dạng tối giản rồi tìm các cặp phân số bằng nhau

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: \(\frac{6}{25}=\frac{6}{25}\)

\(\frac{-4}{50}\)= \(\frac{(-4): 2}{50:2}= \frac{-2}{25}\)

\(\frac{-27}{54}\)= \(\frac{(-27): 27}{54:27}\)= \(\frac{-1}{2}\)

\(\frac{-18}{-75}\)=\(\frac{(-18):3}{(-75):3}\)=\(\frac{-6}{-25}\)= \(\frac{6}{25}\)

\(\frac{28}{-56}\)=\(\frac{28:28}{(-56):28}\)=\(\frac{1}{-2}\)=\(\frac{-1}{2}\)

Nên \(\frac{6}{25}\)=\(\frac{-18}{-75}\); \(\frac{-27}{54}\)=\(\frac{28}{-56}\).

Vậy phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là: \(\frac{-4}{50}\)