Ôn tập về giải toán

Trang 18

Bài 1

18

a) Tổng của hai số là 80 . Số thứ nhất bằng \(\frac{7}{9}\) số thứ hai. Tìm hai số đó.
b) Hiệu của hai số là 55 . Số thứ nhất bằng \(\frac{9}{4}\) số thứ hai. Tìm hai số đó.

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

7 + 9 = 16 (phần)

Số thứ nhất là:

80 : 16 x 7 = 35

Số thứ hai là:

80 - 35 = 45

  Đáp số: 35 và 45.

b) Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 4 = 5 (phần)

Số thứ hai là:

55 : 5 x 4 = 44

Số thứ nhất là:

44 + 55 = 99

  Đáp số: 99 và 44.

Bài 2

18

Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

Gợi ýarrow-down-icon

Tìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có sơ đồ.

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Cách 1:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

       3 - 1 = 2 (phần)

Số lít nước mắm loại II là

       12 : 2 x 1 = 6 (lít)

Số lít nước mắm loại I là:

       6 + 12 = 18 (lít)

           Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;

                        Nước mắm loại II: 6 lít.

Cách 2:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      3 - 1 = 2 (phần)

Số lít nước mắm loại I là

      12 : 2 x 3 = 18 (lít)

Số lít nước mắm loại II là:

      18 - 12 = 6 (lít)

           Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;

                         Nước mắm loại II: 6 lít.

Bài 3

18

Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là \(120 \mathrm{~m}\). Chiều rộng bằng \(\frac{5}{7}\) chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.
b) Người ta sử dụng \(\frac{1}{25}\) diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2 .
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa × \(\frac{1}{25}\).

Đáp ánarrow-down-icon

a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:

       120:2=60(m)

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

         5+7=12 (phần)

Chiều rộng vườn hoa là: 

         60:12×5=25(m)

Chiều dài vườn hoa là:           

         60−25=35(m)

b) Diện tích vườn hoa là:       

         35×25=875(\(m^2\))

Diện tích lối đi là:                   

         875:25=35(\(m^2\))

Đáp số: a) Chiều dài: 35m;

                     Chiều rộng: 25m;

               b) 35(\(m^2\).

Trắc nghiệm - Câu 1

Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?

A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Đáp ánarrow-down-icon

Với dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số, để tìm hai số ta có thể áp dụng công thức sau:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng là 128 và hiệu hai số là 54. Vậy số lớn là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải, số bé là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có sơ đồ sau:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Số lớn là: (128 + 54) : 2 = 91

Số bé là: 128 - 91 = 37

Đáp số:

Số bé: 37

Số lớn: 91

Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự là 91, 37.

Câu 3

Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. 33 học sinh nam, 12 học sinh nữ

B. 25 học sinh nam, 20 học sinh nữ

C. 20 học sinh nam, 25 học sinh nữ

D. 30 học sinh nam, 15 học sinh nữ

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có sơ đồ:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Giá trị một phần là:

45 : 9 = 5 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nữ là:

5 x 4 = 20 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nam là:

45 - 20 = 25 (học sinh)

Đáp số:

25 học sinh nam;

20 học sinh nữ.

Câu 4

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 72m, biết tấm vải thứ nhất dài gấp 5 lần tấm vải thứ hai.

Vậy tấm vải thứ nhất dài Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải mét, tấm vải thứ hai dài Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải mét.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có sơ đồ:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần là:

72 : 4 = 18 (m)

Tấm vải thứ hai dài số mét là:

18 x 1 = 18 (m)

Tấm vải thứ nhất dài số mét là:

18 + 72 = 90 (m)

Đáp số:

Tấm vải thứ nhất: 90m;

Tấm vải thứ hai: 18m.

Câu 5

Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 768 \(cm^2\)

B. 1536 \(cm^2\)

C. 2304 \(cm^2\)

D. 3072 \(cm^2\)

Đáp ánarrow-down-icon

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

112 : 2 = 56 (cm)

Ta có sơ đồ:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 (phần)

Giá trị một phần là:

56 : 7 = 8 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

8 x 4 = 32 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

56 - 32 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

32 x 24 = 768 (\(cm^2\))

Đáp số: 768 \(cm^2\)

Câu 6

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 57, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Đáp ánarrow-down-icon

Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của hai số là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải.

Ta có sơ đồ:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Giá trị một phần hay số bé là:

57 : 3 = 19

Số lớn là:

19 + 57 = 76

Tổng hai số đó là:

19 + 76 = 95

Đáp số: 95

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 95.

Câu 7

Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

A.259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp

B.229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

C.225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp

D.400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp

Đáp ánarrow-down-icon

Đổi 3 tạ = 300kg

Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:

300 - 65 - 30 = 205 (kg)

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 1 = 5 (phần)

Giá trị một phần hay số gạo nếp còn lại sau khi bán là:

205 : 5 = 41 (kg)

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

41 + 30 = 71 (kg)

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

300 - 71 = 229 (kg)

Đáp số: 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp