Bài 1
48
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
a) 3m 6dm;
b) 4dm;
c) 34m 5cm;
d) 345cm.
Đáp án
48
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
a) 3m 6dm;
b) 4dm;
c) 34m 5cm;
d) 345cm.
48
Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
---|---|
3,2 tấn | 3200kg |
502kg | |
2,5 tấn | |
21kg |
Ta có:
502kg = 50210005021000 = 0,502 tấn;
2,5 tấn = 2000kg + 500kg = 2500kg;
21kg = 211000211000 kg = 0,021 tấn.
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
---|---|
3,2 tấn | 3200kg |
0,502 tấn | 502kg |
2,5 tấn | 2500kg |
0,021 tấn | 21kg |
48
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42dm 4cm = ....dm;
b) 56cm 9mm = ...cm;
c) 26m 2cm = ....m.
48
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg 5g = ...kg;
b) 30g = ....kg;
c) 1103g= ...kg
48
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Túi cam cân nặng:
a) ...kg
b) ....g
Đổi 1kg=1000g
Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:
1000g+500g+200g+100g=1800g
1800g=1,8kg
Do đó túi cam cân nặng 1,8kg hay 1800g.
Vậy ta điền như sau:
a) 1,8kg
b) 1800g