Luyện tập chung

Trang 31

Bài 1

31

Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính diện tích viên gạch = cạnh × cạnh.

- Tính diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng.

- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch (cùng một đơn vị đo)

Đáp ánarrow-down-icon

Tóm tắt:

Căn phòng hình chữ nhật.

Chiều dài: 9 m

Chiều rộng: 6 m

Viên gạch hình vuông cạnh 30 cm

Số viên gạch: ...?

Bài giải:

Diện tích nền căn phòng là :

9 x 6 = 54 (m\(^2\)) hay 5400dm\(^2\)

30cm = 3dm

Diện tích một viên gạch là :

3 x 3 = 9 (dm\(^2\))

Số viên gạch cần dùng là :

5400 : 9 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch.

Bài 2

31

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằngGiải bài tập Toán 5| Để học tốt Toán 5chiều dài.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\frac{1}{2}\)
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tính diện tích gấp \(100 \mathrm{~m}^2\) bao nhiêu lần.
- Tính số thóc thu được \(=50 \mathrm{~kg} \times\) số lần diện tích gấp \(100 \mathrm{~m}^2\)
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng 1 tạ \(=100 \mathrm{~kg}\)

Đáp ánarrow-down-icon

 Tóm tắt:

Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều dài: \(80 \mathrm{~m}\)
Chiều rộng: \(\frac{1}{2}\) chiều dài
a) Diện tích thửa ruộng: ... ?
b) \(100 \mathrm{~m}^2: 50 \mathrm{~kg}\) thóc
Thửa ruộng: .... tạ thóc?
Bài giải
a) Chiều rộng là :
\(80: 2=40(\mathrm{~m})\)
Diện tích thửa ruộng là :
\(80 \times 40=3200\left(\mathrm{~m}^2\right)\)
b) \(3200 \mathrm{~m}^2\) so với \(100 \mathrm{~m}^2\) thì gấp :
\(3200: 100=32\) (lần)
Số thóc thu hoạch được là :
\(50 \times 32=1600(\mathrm{~kg})\) hay 16 tạ
Đáp số: a) \(3200 \mathrm{~m}^2\)
b) 16 tạ thóc.

Bài 3

31

Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.

Gợi ýarrow-down-icon

- Tính chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.

- Tính chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.

- Diện tích thực tế = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế.

Đáp ánarrow-down-icon

Chiều dài thực tế của mảnh đất là :

  5 × 1000 = 5000 (cm)

  5000cm = 50m

Chiều rộng thực tế của mảnh đất là :

  3 × 1000 = 3000 (cm)

  3000cm = 30m

Diện tích của mảnh đất đó là :

   50 × 30 = 1500 (m2)

      Đáp số: 1500m2.

Bài 4

31

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây :

Toán lớp 5 trang 31 Luyện tập chung

A. 96cm2

B. 192cm2

C. 224cm2

D. 288cm2.

Gợi ýarrow-down-icon

(Xem hình vẽ ở cách giải)

- Diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật MNPQ − diện tích hình vuông EGHK.

- Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ và diện tích hình vuông EGHK theo các công thức:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có hình vẽ như sau:

Toán lớp 5 trang 31 Luyện tập chung

Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là:

8 + 8 + 8 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

24 x 12 = 288 (cm2)

Diện tích hình vuông EGHK là :

8 x 8 = 64 (cm2)

Diện tích miếng bia là :

288 - 64 = 224 (cm2)

Khoanh vào C.