Bài 1
15
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Gợi ý
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
15
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
15
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
15
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Áp dụng các cách đổi:
\(1 \mathrm{~m}=10 \mathrm{dm}\), hay \(1 \mathrm{dm}=\frac{1}{10} \mathrm{~m}\);
\(1 \mathrm{~kg}=1000 \mathrm{~g}\), hay \(1 \mathrm{~g}=\frac{1}{1000} \mathrm{~kg}\);
1 giờ \(=60\) phút, hay 1 phút \(=\frac{1}{60}\) giờ.
15
Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
5m 7dm; 2m 3dm;
4m 37cm; 1m 53cm.
Áp dụng các cách đổi:
\(1 \mathrm{~m}=10 \mathrm{dm}\), hay \(1 \mathrm{dm}=\frac{1}{10} \mathrm{~m}\);
\(1 \mathrm{~kg}=1000 \mathrm{~g}\), hay \(1 \mathrm{~g}=\frac{1}{1000} \mathrm{~kg}\);
1 giờ \(=60\) phút, hay 1 phút \(=\frac{1}{60}\) giờ .
15
Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.
Áp dụng các cách đổi:
\(1 \mathrm{~m}=10 \mathrm{dm}\), hay \(1 \mathrm{dm}=\frac{1}{10} \mathrm{~m}\);
\(1 \mathrm{~kg}=1000 \mathrm{~g}\), hay \(1 \mathrm{~g}=\frac{1}{1000} \mathrm{~kg}\);
1 giờ \(=60\) phút, hay 1 phút \(=\frac{1}{60}\) giờ.
+) Ta có: \(3 \mathrm{~m}\) và \(27 \mathrm{~cm}=3 \mathrm{~m}+27 \mathrm{~cm}=300 \mathrm{~cm}+27 \mathrm{~cm}=327 \mathrm{~cm}\)
+) \(3 \mathrm{~m}\) và \(27 \mathrm{~cm}=327 \mathrm{~cm}=320 \mathrm{~cm}+7 \mathrm{~cm}\)
\(=32 \mathrm{dm}+7 \mathrm{~cm}=32 \frac{7}{10} \mathrm{dm}\)
+) \(3 \mathrm{~m}\) và \(27 \mathrm{~cm}=3 \mathrm{~m}+27 \mathrm{~cm}=3 \frac{27}{100} \mathrm{~m}\)