Bảng đơn vị đo thời gian

Trang 130

Bài 1

130

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian
Gợi ýarrow-down-icon

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

........

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp ánarrow-down-icon

- Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ 17 (XVII)

- Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ 18 (XVIII)

- Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ 19 (XIX)

- Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ 19 (XIX)

- Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ 19 (XIX)

- Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ 20 (XX)

- Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ 20 (XX)

- Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ 20 (XX)

Bài 2

131

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = …tháng

4 năm 2 tháng = …tháng

3 năm rưỡi = ....tháng

3 ngày = ....giờ

0,5 ngày = ...giờ

3 ngày rưỡi = ...giờ

b) 3 giờ = …phút

1,5 giờ = …phút

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian giờ = ...phút

6 phút = ... giây

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian phút = ...giây

1 giờ = ...giây

Gợi ýarrow-down-icon

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Đáp ánarrow-down-icon

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng

3 năm rưỡi = 42 tháng

3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ

b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian giờ = 45 phút

6 phút = 360 giây

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian phút = 30 giây

1 giờ = 3600 giây

Bài 3

131

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ...giờ

270 phút = ...giờ

b) 30 giây = ...phút

135 giây = ...phút

Gợi ýarrow-down-icon

- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

Đáp ánarrow-down-icon

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian

Trắc nghiệm - Câu 1

Điền số thích hợp vào ô trống:

1 giờ = Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: 1 giờ = 60 phút

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 60.

Câu 2

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tháng hai (năm nhuận) có Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải ngày

Đáp ánarrow-down-icon

Tháng hai có 28 ngày, tháng hai năm nhuận có 29 ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 29.

Câu 3

Điền số thích hợp vào ô trống:

3 giờ = Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 60 phút × 3 = 180 phút.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 180.

Câu 4

Điền số thích hợp vào ô trống:

2,5 phút = Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải giây

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có 1 phút = 60 giây nên 2,5 phút = 60 giây × 2,5 = 150 giây

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 150.

Câu 5

Chọn đáp án đúng nhất:

Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải ngày = … giờ

A. 54 giờ

B. 50 giờ

C. 30 giờ

D. 25 giờ

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: 1 ngày = 24 giờ.

Do đó,Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải ngày = 24 giờ × Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải = 30 giờ.

Vậy Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải ngày = 30 giờ.

Câu 6

Bạn An nói “1,6 giờ = 1 giờ 6 phút”. Vậy An nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 1,6 giờ = 60 phút ×1,6 = 96 phút = 1 giờ 36 phút

Vậy bạn An đã nói sai.

Câu 7

Bạn Hà nói “2 năm = 24 tháng”. Vậy Hà nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có 1 năm = 12 tháng nên 2 năm = 12 tháng × 2 = 24 tháng.

Vậy bạn Hà nói đúng.

Câu 8

Một chiếc máy khâu được phát minh năm 1898. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVIII

B. Thế kỉ XIX

C. Thế kỉ XX

D. Thế kỉ XXI

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).

Do đó, chiếc máy khâu phát minh năm 1898 thuộc thế kỉ XIX.

Câu 9

Điền số thích hợp vào ô trống:

155 phút = Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có:

Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 155 phút = 2 giờ 35 phút

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2; 35.

Câu 10

Chọn đáp án đúng nhất:

5 năm 6 tháng = … năm

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 66

B. 56

C. 5,6

D. 5,5

Đáp ánarrow-down-icon

Ta có: 5 năm 6 tháng = 5 năm + 6 tháng = 12 tháng × 5 + 6 tháng = 66 tháng.

Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 66 tháng = 5,5 năm hay 5 năm 6 tháng = 5,5 năm.