Thực hành - Bài 1
39
Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)
Đáp án![arrow-down-icon](/_next/static/media/arrow-down.ec6daf96.svg)
Hộp bút có thể tích khoảng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)
Chai nước có thể tích khoảng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)
39
Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)
Hộp bút có thể tích khoảng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)
Chai nước có thể tích khoảng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)
39
a) Đọc các số đo thể tích: \(42 \mathrm{dm}^{3} ; 1009 \mathrm{dm}^{3} ; \frac{9}{4} \mathrm{dm}^{3} ; 80,05 \mathrm{dm}^{3}\)
b) Viết các số đo thể tích:
• Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.
• Sáu phần bảy đề-xi-mét khối.
• Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.
a) \(42 \mathrm{dm}^{3}\) : Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.
1009 dm\(^{3}\) : Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối.
\(\frac{9}{4} \mathrm{dm}^{3}\) : Chín phần tư đề-xi-mét khối.
\(80,05 \mathrm{dm}^{3}\) : Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối.
b)
- Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 dm \({ }^{3}\)
- Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: \(\frac{6}{7} \mathrm{dm}^{3}\)
- Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 dm \({ }^{3}\)
40
Số?
a) \(1 \mathrm{dm}^3=. ? . \mathrm{cm}^3\)
\(8 \mathrm{dm}^3=. ? . \mathrm{cm}^3\)
\(11,3 \mathrm{dm}^3=. ? . \mathrm{cm}^3\)
b) \(1000 \mathrm{~cm}^3=. ? . \mathrm{dm}^3\)
\(15000 \mathrm{~cm}^3=. ? . \mathrm{dm}^3\)
\(127400 \mathrm{~cm}^3=. ? . \mathrm{dm}^3\)
c) \(1 \mathrm{~cm}^3=. ? . \mathrm{dm}^3\)
\(700 \mathrm{~cm}^3=. ? . \mathrm{dm}^3\)
\(\frac{5}{2} \mathrm{dm}^3=. ? \mathrm{~cm}^3\)
a) \(1 \mathrm{dm}^3=1000 \mathrm{~cm}^3\)
\(\begin{aligned} 8 \mathrm{dm}^3=8000 \mathrm{~cm}^3\\11,3\mathrm{dm}^3=11300\mathrm{~cm}^3\end{aligned}\)
\(\begin{aligned} \text { b) } 1000 \mathrm{~cm}^3=1 \mathrm{dm}^3 \\ 15000 \mathrm{~cm}^3=15 \mathrm{dm}^3 \\ 127400 \mathrm{~cm}^3=127,4 \mathrm{dm}^3\end{aligned}\)
\(\begin{aligned}\text { c) } 1 \mathrm{~cm}^3=\frac{1}{1000} \mathrm{dm}^3 \\700 \mathrm{~cm}^3=0,7 \mathrm{dm}^3 \\\frac{5}{2} \mathrm{dm}^3=2500 \mathrm{~cm}^3\end{aligned}\)
40
Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm.
a) Số?
Thể tích hình A là .?. dm3, thể tích hình B là .?. \(\mathrm{dm}^{3}\)
b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B.
c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.
a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 \(\mathrm{dm}^{3}\).
b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 + 10 = 16 ( \(\mathrm{dm}^{3}\))
c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật có các kích thước là:
Chiều dài: 4 dm, chiều rộng: 4 dm, chiều cao: 1 dm.
40
Số?
Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng \(1,5 \mathrm{dm}^{3}\) và nặng \(1,2 \mathrm{~kg}\). Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. \(\mathrm{dm}^{3}\) và khối lượng là .?. kg.
Chồng gạch đó có thể tích khoảng \(18 \mathrm{dm}^{3}\) và khối lượng là \(14,4 \mathrm{~kg}\).
Giải thích
Chồng gạch gồm có: \(3 \times 4=12\) (viên gạch)
Chồng gạch đó có thể tích khoảng: 1,5 × 12 = \(18 \mathrm{dm}^{3}\)
Chồng gạch đó có khối lượng khoảng: 1,2 × \(12=14,4 \mathrm{~kg}\)
40
Đong 1l nước rồi đổ vào hộp có thể tích \(1 \mathrm{dm}^{3}\). 1l nước có thể tích bằng bao nhiêu?
1l nước có thể tích bằng \(1 \mathrm{dm}^{3}\)