Thực hành - Bài 1
37
Thực hiện theo yêu cầu.
37
Thực hiện theo yêu cầu.
37
Lấy các hình lập phương có cạnh dài 1 cm theo yêu cầu rồi viết số đó. Mẫu:
a) Bảy xăng-ti-mét khối. | b) Mười xăng-ti-mét khối. |
a) Bảy xăng-ti-mét khối : 7 \(cm^3\) | b) Mười xăng-ti-mét khối: 10 \(cm^3\) |
38
Trong các Bài và
, các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.
Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây.
Hình A: 9 cm\(^{3}\). Đọc là chín xăng-ti-mét khối
Hình B: \(18 \mathrm{~cm}^{3}\). Đọc là: Mười tám xăng-ti-mét khối
Hình C: \(27 \mathrm{~cm}^{3}\). Đọc là: Hai mươi bảy xăng-ti-mét khối
38
Trong các Bài và
, các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.
Quan sát hai hình D và E dưới đây.
a) Mỗi hình có thể tích là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
b) Nếu ghép hai hình D và E dưới đây thì được hình nào ở Bài 1?
a) Thể tích hình D: \(11 \mathrm{~cm}^{3}\)
Thể tích hình E: \(7 \mathrm{~cm}^{3}\)
b) Nếu ghép hai hình D và E thì được hình B ở Bài 1 .
38
Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.
Thể tích của hình lập phương lớn được ghép bởi 8 hình lập phương nhỏ màu hồng là \(1 \mathrm{~cm}^{3}\)
Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng là: \(\frac{1}{8} \mathrm{~cm}^{3}=0,125 \mathrm{~cm}^{3}\)
38
Em đoán xem, thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Hộp phấn xếp đầy các hình lập phương cạnh 1 cm , mà hộp phấn có cạnh \(1 \mathrm{dm}=10\) cm
Vậy để lấp đầy hộp phần bằng các hình lập phương cạnh 1 cm , cần \(10 \times 10 \times 10=1\) 000 (hình)
Vậy thể tích hộp phấn là \(1000 \mathrm{~cm}^{3}\)