Bài 38: Em làm được những gì?

Trang 82

Luyện tập 1

82

Tính nhẩm.

a) 7,4 : 10

b) 18,2 : 0,1

 5,12 : 100

 60,6 : 0,01

 265,8 : 1000

 4,92 : 0,001

Đáp ánarrow-down-icon

a) 7,4 : 10 = 0,74

b) 18,2 : 0,1 = 182

 5,12 : 100 = 0,0512

 60,6 : 0,01 = 6 060

 265,8 : 1000 = 0,2658

 4,92 : 0,001 = 4 920

Luyện tập 2

82

Tính nhẩm.

a) 5,6 : 0,1

b) 5,6 × 10

 0,172 : 0,01

 0,172 × 100

 82 : 0,001

 82 × 1 000

Đáp ánarrow-down-icon

a) 5,6 : 0,1 = 56

 0,172 : 0,01 = 17,2

 0,172 × 100 = 17,2

b) 5,6 × 10 = 56

 82 : 0,001 = 82 000

 82 × 1 000 = 82 000

Luyện tập 3

82

Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 38: Em làm được những gì? (trang 82) | Giải Toán lớp 5

b) Số?

8,2 cm = .?. dm

 0,1 tạ = .?. tấn

 64,9 \(mm^2\) = .?. \(cm^2\)

76,3 mm = .?. m

 345,8 kg = .?. tấn

 120 \(cm^2\)= .?. \(m^2\)

Đáp ánarrow-down-icon

a) Ví dụ 1:

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\frac{1}{10}=0,1\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.\(36,1 \mathrm{~cm}=36,1 \times 0,01 \mathrm{~m}=0,361 \mathrm{~m}\)

Vì thế khi đổi từ đơn vị \(\mathrm{cm}\) sang \(\mathrm{m}\) tạ dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.

Ví dụ 2:

- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng \(\frac{1}{100}=0,01\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

\(5 \mathrm{~cm}^{2}=5 \times 0,0001 \mathrm{~m}^{2}=0,0005 \mathrm{~m}^{2}\)

Vì thế khi đổi từ đơn vị \(\mathrm{cm}^{2}\) sang \(\mathrm{m}^{2}\) tạ dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số.

b)

\(\begin{array}{lll}8,2 \mathrm{~cm}=0,82 \mathrm{dm};\quad0,1 \text { tạ }=0,01 \text { tấn };\quad64,9 \mathrm{~mm}^{2}=0,649 \mathrm{~cm}^{2} \\76,3 \mathrm{~mm}=0,0763 \mathrm{~m};\quad345,8 \mathrm{~kg}=0,3458 \text { tấn };\quad120 \mathrm{~cm}^{2}=0,012 \mathrm{~m}^{2}\end{array}\)

Luyện tập 4

82

Tính giá trị của biểu thức.

a) 4,5 : 3 : 12

 b) 15 : 2 : 15


 

Đáp ánarrow-down-icon

a) 4,5 : 3 : 12

= 1,5 : 12

= 0,125

  b) 15 : 2 : 15

  = (15 : 15) : 2

  = 1 : 2

  = 0,5

Luyện tập 5

82

Số?

Chia đều 7,5 tấn gạo cho 10 xã. Mỗi xã chia đều số gạo nhận được để có 100 phần quà.

a) Mỗi xã nhận được .?. tấn gạo.

b) Mỗi phần quà có .?. kg gạo.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Mỗi xã nhận được 0,75 tấn gạo.

b) Mỗi phần quà có 7,5 kg gạo.

Giải thích

a) Mỗi xã nhận được 7,5 : 10 = 0,75 tấn gạo

b) Đổi 0,75 tấn = 0,75 × 1 000 = 750 kg

Mỗi phần quà có 750 : 100 = 7,5 kg gạo.