Quan sát hình vẽ dưới đây.
\(\frac{1}{2}\) tờ giấy được tô màu xanh,
\(\frac{1}{3}\) tờ giấy được tô màu hồng.
Đã tô màu bao nhiêu phần của tờ giấy?
Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là bao nhiêu phần của tờ giấy?
- Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{1}{3}\)Mẫu số chung là: \(2 \times 3=6\)
\(\frac{1}{2}=\frac{1 \times 3}{2 \times 3}=\frac{3}{6} ;\quad \frac{1}{3}=\frac{1 \times 2}{3 \times 2}=\frac{2}{6}\)
Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{1}{3}\)
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}=\frac{3}{6}+\frac{2}{6}=\frac{? ?}{?} ;\quad \frac{1}{2}-\frac{1}{3}=\frac{?}{6}-\frac{?}{6}=\frac{?}{?}\)
Đã tô màu .?. phần của tờ giấy.Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là .?. phần của tờ giấy.
Đáp án
Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{1}{3}\)
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}=\frac{3}{6}+\frac{2}{6}=\frac{5}{6} ;\quad \frac{1}{2}-\frac{1}{3}=\frac{3}{6}-\frac{2}{6}=\frac{1}{6}\)
Đã tô màu \(\frac{5}{6}\) phần của tờ giấy.Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là \(\frac{1}{6}\) phần của tờ giấy.
Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Đáp án
Trong một buổi sinh hoạt, lớp \(5 \mathrm{~A}\) có \(\frac{2}{3}\) số bạn chơi bóng rổ và \(\frac{1}{4}\) số bạn tập hát.
a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?
b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?
Đáp án
a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng \(\frac{11}{12}\) số học sinh của lớp 5A.
Giải thích: \(\frac{2}{3}+\frac{1}{4}=\frac{11}{12}\) (bạn)
b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là \(\frac{5}{12}\) số học sinh của lớp \(5 \mathrm{~A}\).
Giải thích: \(\frac{2}{3}-\frac{1}{4}=\frac{5}{12}\)
Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng \(\frac{1}{3}\) số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?
Đáp án
Kệ sách có số quyển sách giáo khoa là:
\(150 \times \frac{1}{3}=50 \text { (quyển sách)}\)
Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:
\(150-50=100 \text { (quyển sách)}\)
Đáp số: 100 quyển sách
Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh \(\frac{1}{4} \mathrm{~m}\) lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài \(5 \mathrm{~m}\) và chiều rộng \(4 \mathrm{~m}\). Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?
Đáp án
Diện tích của vách ngăn hình chữ nhật là:
\(5\times 4=20\left(m^{2}\right)\)
Diện tích của một tấm kính hình vuông là:
\(\frac{1}{4} x \frac{1}{4}=\frac{1}{16}\left(\mathrm{~m}^{2}\right)\)
Số tấm kính cần để lắp vách ngăn là:\(20: \frac{1}{16}=320\) (tấm)
Đáp số: 320 tấm