Chính tả (Nghe - viết): Mùa thảo quả

Trang 114

Câu 1

114

Nghe – viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống – đến… từ dưới đáy rừng)

Đáp ánarrow-down-icon

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

-  Trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.

-  Chú ý viết đúng các từ ngữ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chon chót, chứa lửa, chứa nắng.

Học sinh tự viết.

Câu 2

114

Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng.

Đáp ánarrow-down-icon

a. M: bát sứ / xứ sở

sổ: sổ mũi, vắt sổ, sổ sách

xổ: xổ số, xổ lồng

sơ: sơ sinh, sơ sài, sơ lược

xơ: xơ múi, xơ mít, xơ xác

su: củ su hào, su su

xu: đồng xu, xu nịnh

sứ: bát sứ, sứ giả, đồ sứ

xứ: xứ sở, tứ xứ, biệt xứ

b. M: bát cơm / chú bác

bát: chén bát, bát ngát

bác: chú bác, bác học

mắt: đôi mắt, mắt lưới, mắt nai

mắc: mắc cạn, mắc nợ, mắc áo

tất: đôi tất, tất yếu, tất cả

tấc: tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời

mứt: hộp mứt, mứt dừa, mứt tết

mức: mức độ, vượt mức, định mức

Câu 3

115

a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?

- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?

b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.

Đáp ánarrow-down-icon

a) - sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

Đều chỉ tên các con vật.

- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

Đều chỉ tên các loài cây.

* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:

- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).

xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ

xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau

xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần

- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy

xung: nổi xung, xung kích

xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm

xắn: xắn tay; xấu: xấu xí

b) Các từ láy là:

1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt...

ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác...

2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt...

ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc...

3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút...

ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...