Bài đọc 1: Cau

Trang 34

Câu 1

34

Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:

a) Tả hình dáng cây cau.

b) Nêu ích lợi của cây cau.

c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.

Đáp ánarrow-down-icon

a) Tả hình dáng cây cau: Khổ thơ 1.

     Đúng đâu là cao đấy

     Mà chẳng che lấp ai

     Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh

     Da bạc thếch tháng ngày.

b) Nêu ích lợi của cây cau: Khổ thơ 3.

     Mà tấm lòng thơm thảo

     Đỏ môi ngoại nhai trầu

     Thương yêu đàn em lắm

     Cho cưỡi ngựa tàu cau.

     Nơi cho mây dũng nghỉ

     Để đi bốn phương trời

     Nơi chim về ấp trứng

     Nở những bài ca vui.

c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau: Khổ thơ 2.

     Muốn cao thì phải thẳng

     (Bài học ở cây cau)

     Thân bền khinh bão tố

     Nhờ mưa nắng dãi dầu.

Câu 2

34

Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gọi cho em liên tưởng đến con người?

Đáp ánarrow-down-icon

Từ ngữ tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người: đứng, che, dáng, khiêm nhường, mảnh khảnh, da, bạc thếch, khinh, dãi dầu, tấm lòng, thơm thảo, thương yêu.

Câu 3

34

Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác?

Đáp ánarrow-down-icon

Từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác: tấm lòng, thơm thảo, thương yêu, nơi, cho.

Câu 4

35

Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?

Đáp ánarrow-down-icon

Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói: Cau là người bạn gần gũi, chan hoà và có mặt trong hầu hết hoạt động đời sống của nhân dân ta. Cau thân thiện giúp ích cho con người rất nhiều.

Câu 5

35

Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối?

Đáp ánarrow-down-icon

Qua bài thơ này, em học được cách tả cây cối gần gũi, thiết thực, thông qua những ích lợi, công dụng của cây cối với đời sống con người, thiên nhiên. Dùng các biện pháp nhân hoá, gọi người để tả cho cây.

• Học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.